Tiết 69
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức cơ bản chương IV
2.Kĩ năng
-Vận dụng các công thức để tính diện tích và thể tích các hình đã học
-Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
3.Thái độ :
Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế
II.CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ, bảng phụ
- HS: Thước kẻ, Ôn lại kiến thức chương IV
Ngày soạn: 4/5/2011 Ngày dạy 5/5/2011 Tiết 69 Ôn tập cuối năm I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Hệ thống các kiến thức cơ bản chương IV 2.Kĩ năng -Vận dụng các công thức để tính diện tích và thể tích các hình đã học -Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 3.Thái độ : Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế II.Chuẩn bị - GV: Thước kẻ, bảng phụ - HS: Thước kẻ, Ôn lại kiến thức chương IV III.Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph ) 1.ổn định : Nhắc nhở học sinh chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập cho giờ 2.Kiểm tra : Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương 4 ? HS : Trả lời câu hỏi của GV Các kiến thức trọng tâm của chương 4 - Hình lăng trụ - Hình chóp đều , hình chóp cụt đều - Các quan hệ vuông góc , song song - Các công thức tính diện tích , thể tích của các hình lăng trụ , hình chóp đều Hoạt động 2: Ôn tập (30 ph) GV: Nhắc lại đặc điểm của hình hộp chữ nhật + Thế nào là 2 đường thẳng song song trong không gian, cho ví dụ? + Nhắc lại khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng? Cho ví dụ? +Thế nào là a) Hai mặt phẳng song song b) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng c) Hai mặt phẳng vuông góc ? I- Lý thuyết A. Hình lăng trụ đứng 1. Hình hộp chữ nhật Hai đường thẳng song song : chúng không có điểm chung và thuộc một mặt phẳng + Đường thẳng song song mặt phẳng không có điểm chung + hai mặt phẳng song song không có điểm chung + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng + Hai mặt phẳng vuông góc ... V=a.b.c GV: Nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích của a) Hình lăng trụ b) Hình chóp đều Gọi HS páht biểu thành lời sau đó ghi theo kí hiệu để HS dễ thuộc. 2) Hình lăng trụ V = S.h Sxq = 2p.h 3) Hình chóp đều Hình chóp + Đặcđiểm + Thể tích hìh chóp đều V = 1/3 S.h Diện tích xung quang Sxq = p.d GV: Nghiên cứu BT 51 ở bảng phụ Hãy tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích ở các hình trên. + Chia lớp làm 4 nhóm Mỗi nhóm là 1 phần/ - Cho biết kết quả từng nhóm -Các nhóm chấm chéo lẫn nhau? - Đưa ra đáp án và cho điểm + Chốt lại phương pháp tính S,V II. Bài tập 1) BT 51/127 a) Sxq = 4a.h Stp = 4ah +2a2 = 2a(2h+a) V= a2.h b) Sxq = 3ah Stp = 3ah + 2 V = c) Sxq = 6.a.b Sđ = 3/2a2. Stp = 6a.h + 3a2. V= d) Sxq = 5a.h Stp = 5ah + 2 = a(5h + ) Hoạt động 3 : Củng cố (5/) GV: Củng cố cho học sinh qua bài tập trắc nghiệm HS : Suy nghĩ và lựa chọn đáp án GV : Đưa ra đáp án chuẩn Bài 1 : Câu sai là C ) Bài 2 : Câu sai là B ) * Bài tập tắc nghiệm : 1 )Tìm các câu sai trong các câu sau : A) Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và chân đường cao trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy B ) Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân bằng nhau. C ) Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 đáy 2) Cho tam giác ABC có AB = 4cm ; BC = 6 cm ; góc B = 500 và tam giác MNP có : MP = 9 cm ; MN = 6 cm ; góc M = 500 Thì A) Tam giác ABC không đồng dạng với tam giác NMP B) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác NMP C) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (5/) * GVhướng dẫn : S đáy tam giác vuông =...... S xq =........... S tp =............. V = 1/3.S.h=........... Về nhà : Làm các bài tập sau : 9,10,11 ( SGK /Tr 132 ) Bài tập : Một hình lăng trụ đứng có đáy là 1 tam giác vuông, chiều cao lăng trụ là 7 cm. Độ dài 2 cạnh góc vuông của đáy là 3 cm; 4cm Hãy tính : a) Diện tích 1 mặt đáy b) Diện tích xung quanh c) Diện tích toàn phần d) Thể tích lăng trụ
Tài liệu đính kèm: