Tiết 50
ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
( Tiết thứ nhất )
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác đồng dạng
- Vận dụng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm
2.Kĩ năng :
-Học sinh có kĩ năng áp dụng lý thuyết đã học vào bài toán thực tế
3.Thái độ
Nghiêm túc , nghiên cứu các ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
II- CHUẨN BỊ
GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa. Bảng phụ ,tranh vẽ h54
HS: Thước thẳng ,com pa
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 2/3/2011 Ngày dạy :3/3/2011 Tiết 50 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng ( Tiết thứ nhất ) I- Mục tiêu 1.Kiến thức - Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác đồng dạng - Vận dụng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm 2.Kĩ năng : -Học sinh có kĩ năng áp dụng lý thuyết đã học vào bài toán thực tế 3.Thái độ Nghiêm túc , nghiên cứu các ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng II- Chuẩn bị GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa. Bảng phụ ,tranh vẽ h54 HS: Thước thẳng ,com pa III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GVvà HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.ổn định lớp Nhắc học sinh chuẩn bị dụng cụ học tập và sách vở cho giờ học . 2.Kiểm tra GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 1. Nêu dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng? 2. CMR: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng? GV : Gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Nếu cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với ......vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. HS 2: HS : S ABC = 1/2 BC.AH SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’ => Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: Để đo chiều cao của vật ta làm ntn? Hãy nghiên cứu SGK để biết cách tiến hành HS : B1: Tiến hành đo đạc - Đặt cọc AC thẳng đứng trên có gắn thước ngắm, quay quanh 1 chốt cọc. - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây hoặc tháp sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’. - Đo khoảng cách BA và BA’. GV: Các em hãy áp dụng để tính với số liệu như sau áp dụng: AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m Hãy tính A’C’? HS : trình bày trên bảng DA’BC’ DABC, k = A’B/AB => A’C’ = k.AC áp dụng: AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m Ta có A’C’ = k.AC = = 5,04(m) GV : Đưa hình 55/86 ở sgk trên bảng phụ: Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được . Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm cách giải quyết? A a B C 1. Đo gián tiếp chiều cao của a) Tiến hành đo Giả sử đo được AB = 1,6, BA’ = 7,8. Cọc AC = 1,2 m Hãy tính A’C’? Giải C' C B A A''' C' C B A A''' A' A b) Tính chiều cao của cây ta có : AC//A’C’ (^BA) => DBAC DBA’C’ (đ/l) Thay số A’C’ = 6,24 (m) DA’BC’ DABC, k = A’B/AB => A’C’ = k.AC áp dụng: AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m Ta có A’C’ = k.AC = = 5,04(m) GV: Nêu câu hỏi + Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? HS: Thước dây hoặc thước cuộn HS : đọc đề bài. HS hoạt động nhóm.... + Đưa bảng phụ h56/86 sgk giới thiệu 2 loại giác kế và tác dụng của chúng. GV: yêu cầu một HS nêu cách tính áp dụng: a = 100m, a' = 4 cm, A'B' = 4,3cm hãy tính AB ? HS : Thay số để tính 2. Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có 1 điểm không thể tới được. a) Tiến hành Cách làm: - Xác định thực tế DABC: - đo BC = a, * Ghi chú SGK b) Tính khoảng cách AB Vẽ DA’B’C’ có : B’C’ = a’; => DA’B’C’ DABC - Lập tỉ số , tính AB: Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) - Để đo gián tiếp chiều cao của vật làm ntn? - Phương pháp đo khoảng cách 2 địa điểm trong đó 1 địa điểm không tới được. - BT: 5387 sgk HS1........ HS2........ Hoạt động 4: Hướng dẫn chuẩn bị cho giờ sau thưch hành (2 ph) - Tiết sau thực hành: 1 tổ chuẩn bị 1 giác kế ngang, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo cm, 2 cọc ngắn, thước đo độ. - BT: 54,55 /87 sgk
Tài liệu đính kèm: