Tiết 41
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố cho HS về định lý Talét, hệ quả của định lý Talét, định lý đường phân giác trong tam giác.
2.Kĩ năng
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lý vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song.
3.Thái độ : HS có thái độ tích cực trong các hoạt động của tiết học
II- CHUẨN BỊ
GV:Bảng phụ , thước , com - pa , phấn mầu
HS: Thước , com pa
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 26/1/2011 Ngày giảng:27/1/2011 Tiết 41 Luyện tập I- Mục tiêu 1.Kiến thức - Củng cố cho HS về định lý Talét, hệ quả của định lý Talét, định lý đường phân giác trong tam giác. 2.Kĩ năng - Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lý vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song. 3.Thái độ : HS có thái độ tích cực trong các hoạt động của tiết học II- Chuẩn bị GV:Bảng phụ , thước , com - pa , phấn mầu HS: Thước , com pa III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.ổn định lớp Kiểm tra chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 2.Kiểm tra GV: Phát biểu tính chất phân giác của tam giác. chữa bài tập 17/68 sgk ? A D E 1 2 3 4 B M C GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS phát biểu định lý... BT 17: M1 = M2 (gt) => M3 = M4 (gt) => Mà MB = MC (gt) (3) Từ (1), (2), (3) => (tính chất phân giác ) Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) GV cho HS đọc kĩ đề bài sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL của bài toán? HS vẽ hình ở phần ghi bảng + Ta có EF//DC//AB. Để chứng minh OE = OF ta dựa vào đâu ? HS: dựa vào định lý Talet, đứng tại chỗ trình bày cách làm. GV hướng dẫn HS lập sơ đồ chứng minh: OE = OF và AB // CD a // DC GV gọi HS trình bày bảng sau đó chữa và chốt phương pháp HS: trình bày ........... Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa... 1. bài tập 20( Tr68 / SGK ) A B a E O F D C Chứng minh Xét tam giác DOC có : AB// DC Suy ra : (1) Tuơng tự : (2) (3) Từ ( 1) ; (2) ; (3) ta có : Suy ra :OE = OF GV: gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 21 sau đó lên bảng vẽ hình ghi GT - KL của BT 21 A 1 2 m n B D M C + hãy xác định vị trí của điểm D so với điểm B và M? Vì sao? GV: So sánh S ABM với SACN với S ABC? HS : các nhóm làm BT 21, sau đó đưa ra kết quả của nhóm GV: Chữa và chốt phương pháp Bài tập 21/(SGK Tr 68 ) Chứng minh a) A1 = A2 (gt) => =>D nằm giữa B; M m BD < DC mà BM = MC = 1/2 BC b) n = 7cm; m = 3cm => S ADM = 20% SABC GV: yêu cầu HS theo dõi đề BT 22 trên bảng phụ? HS : đọc đề bài HS : vẽ hình ........... HS : vẽ hình ghi GT - KL của bài tập vào vở? + Các nhóm trình bày lời giải bài tập 22? + Yêu cầu đại diên nhóm lên bảng trình bày GV : Chốt phương pháp qua các bài tập mà đặc biệt là các kiến thức đã sử dụng BT 22 ( SBT ) HS hoạt động theo nhóm HS trình bày ở phần ghi bảng a) B1 =B2 (gt) => b) BE ^ BD => BE là phân giác ngoài Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Nhắc lại tính chất đường phân giác trong và ngoài của tam giác ? - Hệ quả của định lí Talét? HS.......... Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại phần lý thuyết theo sgk - BTVN: 19 ,20 ,21 , 22 , 23 , 24 , (sbt/88) * Hướng dẫn bài 20: Gọi BD = x, áp dụng t/c đường phân giác ta có: Tính DE bằng cách áp dụng hệ quả của định lí Ta-let
Tài liệu đính kèm: