Bài soạn Hình học 8 tiết 11: Luyện tập

Bài soạn Hình học 8 tiết 11: Luyện tập

Tiết 11

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng ( một trục), về hình có trục đối xứng

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng về hình đối xứng của một hình( dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.

- Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.

3.Thái độ : Có ý thức nhận biết hình có trục đối xứng

II. CHUẨN BỊ

- GV: - Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. Vẽ trên bảng phụ( giấy trong) hình 62/ tr89, hình 61 tr88/ SGK. Phiếu học tập.

- HS : Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học 8 tiết 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 11
Luyện tập 
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức 
- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng ( một trục), về hình có trục đối xứng
2.Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng về hình đối xứng của một hình( dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.
- Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.
3.Thái độ : Có ý thức nhận biết hình có trục đối xứng 
II. Chuẩn bị 
- GV: - Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. Vẽ trên bảng phụ( giấy trong) hình 62/ tr89, hình 61 tr88/ SGK. Phiếu học tập.
- HS : Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy- học. 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng 
 Hoạt động 1: ( 8’)
 Kiểm tra bài cũ
1.ổn định tổ chức lớp 
GV: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị dụngcụ học tập chuẩn bị cho giờ học 
3.Kiểm tra 
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra như sau 
Câu1:
Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng?
Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng? 
(HS ghi lên bảng phần định nghĩa sau khi đã phát biểu bằng lời )
Hoạt động 2: ( 29’)
A
B
D
C
E d
Luyện tập
GV : Yêu cầu cả lớp làm bài tập sau
Bài 39/88.
Học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
GV : AD như thế nào với CD? Vì sao?
HS : AD = CD và nêu cách chứng minh 
GV : Tính AD+BD ?
HS : Nêu cáh tính 
GV : AE như thế nào với CE? Vì sao?
HS : Trả lời 
GV : Tính AE+EB?
So sánh BC với BE+CE? Dựa vào đâu?
GV :Ta Suy ra điều gì?
HS : Trả lời 
Bài 39/88
. 
 GT	 C đối xứng với A qua d; Ẻd
 KL	 AD+DB < AE+EB
Chứng minh
d là đường trung trực của AC (gt) ị AD=CD (tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng).
Có AD+DB=CD+DB=BC 
Ẻd và d là đường trung trực của AC (gt) 
ị AE=CE
Có AE+EB=CE+EB ‚
Xét rBCE: CB<CE+EB ƒ
Từ ‚ƒịAD+BD<AE+EB
Làm phần b)
GV : Bài toán trên cho ta cách dựng điểm D trên đường thẳng d sao cho tổng các khoảng cách từ A và từ B đến D là nhỏ nhất. Nhiều bài toán thực tế dẫn đến bài toán dựng hình như thế.
Giáo viên nêu ví dụ về bài toán.Hai điểm dân cư A và B ở cùng phía một con sông thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí nào để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và đến B là nhỏ nhất
Hai công trường A và B ở cùng phía một con đường thẳng. Cần đặt trạm biến thế ở vị trí nào trên con đường để tổng độ dài đường dây từ trạm biến thế đến A và đến B là nhỏ nhất?
GV : Cho học sinh làm bài 41/88 
Giáo viên treo bảng phụ. 
HS: theo dõi, liên hệ thực tế
GV : Tại sao câu d) sai?
HS : Câu d) sai vì : theo định nghĩa hình có trục đối xứng thì đoạn thẳng cũng là một hình và với mỗi điểm thuộc đoạn thẳng thì điểm đối xứng với nó qua trục cũng thuộc đoạn thẳng .Vậy một đoạn thẳng có 2 trục đối xứng ( là chính nó và đường trung trực của nó )
GV : Cho học sinh làm bài 40/88
Học sinh quan sát SGK H61/88và trả lời câu hỏi.
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là con đường ADB.
Bài 41/88 
a) Nếu 3 điểm thẳng hàng thì 3 điểm đối xứng với chúng qua một trục với chúng cũng thẳng hàng (Đ)
b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau (Đ)
c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng (Đ)
d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng (S)
Bài 40/88: Các biển ở hình 61a,b,d/ 88 có trục đối xứng .
Hoạt động 3 (8’) 
Củng cố 
GV: Làm Bài 42/89.
GV: hướng dẫn HS gấp giấy để cắt chữ D
1 D D
Bài 42/89
HS dùng kéo, gấp giấy và cắt chữ D theo chỉ dẫn của GV.
Các chữ cái có trục đối xứng:
A,M,T,U,V,Y,B,C,D,Đ,E,K,H,I,O,X
b) Có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H vì chữ H có 2 trục đối xứng vuông góc.
IV. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Ôn tập lý thuyết bài trục đối xứng.
- Làm các bài tập từ 60 đến 71 tr 66, 67 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
__________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 11 - HINH 8.doc