GV sửa chữa, bổ sung.
- GV cho HS làm bài tập 2:
Tìm x biết .
a)4( 3x - 1) - 2( 5 - 3x) = -12
b)2x( x - 1) - 3( x2 - 4x) + x ( x + 2) = -3
Để tìm được x trong bài tập này ta phải làm như thế nào ?
- HS cả lớp làm bài tập 2 vào vở
- GV cho HS làm bài tập 3: Tìm x :
4(18 - 5x) - 12( 3x - 7) = 15 (2x - 16) -
-6(x + 14)
- GV cho HS tự làm sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày.
- GV cho HS thực hiện phép tính :
a. (3xy - x2 + y)x2y
b.(4x3 - 5xy+ 2y2)( - xy )
c.(x2 - 2x +5) (x - 5)
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài tập của bạn
- GV sửa chữa, bổ sung.
- GV cho HS lam bài tập 2: Tìm x biết:
a) (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
b) 5(2x - 1) + 4(8 -3x) = -5
Ngày dạy: 22/ 9/ 2009 ÔN Tập nhân đơn thức với đa thức Nhân đa thức với đa thức A.Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức với đa thức - Rèn luyện kỹ năng nhân đa thức với đa thức - Củng cố kỹ năng tìm biến B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Ôn tập kiến thức về nhân đơn thức với đa thức C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ:( 5') Nêu quy tắc và viết công thức tổng quát nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV cho HS làm bài tập 1:Thưc hiện phép tính: a)5xy2(-x2y + 2x -4) b) (-6xy2)(2xy -x2y-1) c) (-xy2)(10x + xy -x2y3) - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày,HS khác làm bài tập vào vở. - HS nhận xét - GV sửa chữa, bổ sung. - GV cho HS làm bài tập 2: Tìm x biết . a)4( 3x - 1) - 2( 5 - 3x) = -12 b)2x( x - 1) - 3( x2 - 4x) + x ( x + 2) = -3 Để tìm được x trong bài tập này ta phải làm như thế nào ? - HS cả lớp làm bài tập 2 vào vở - GV cho HS làm bài tập 3: Tìm x : 4(18 - 5x) - 12( 3x - 7) = 15 (2x - 16) - -6(x + 14) - GV cho HS tự làm sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày. - GV cho HS thực hiện phép tính : a. (3xy - x2 + y)x2y b.(4x3 - 5xy+ 2y2)( - xy ) c.(x2 - 2x +5) (x - 5) GV gọi 3 HS lên bảng trình bày HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài tập của bạn GV sửa chữa, bổ sung. - GV cho HS lam bài tập 2: Tìm x biết: a) (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 b) 5(2x - 1) + 4(8 -3x) = -5 Y/ c Hs nêu cách làm GV goi 2HS lên bảng thực hiện - HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài tập của bạn Bài tập 1: Làm phép nhân: Giải: a) 5xy2(-x2y + 2x -4) = 5xy2.(-x2y ) + 5xy2. 2x - 5xy2. 4 =-x3y3 + 10x2y2 - 20xy2 b) (-6xy2)(2xy -x2y-1) = -12x2y3 + x3y3 + 6xy2 c) (-xy2)(10x + xy -x2y3) = -4x2y2 -x2y3 + x3y5 Bài tập 2:Tìm x biết: Giải: 12x - 4 - 10 + 6x = - 12 18x = 2 x= 1/9 b) x= - 1/4 Bài tập 3: Tìm x: 4(18 - 5x) - 12( 3x - 7) = 15(2x -16) -6(x + 14) 72 - 20x - 36x + 84 = 30x - 240 - 6x - 84 -80x = - 480 x = 6 Bài tập 4:Thực hiện phép tính: a. (3xy - x2 + y)x2y = x3y2 - x4y + x2y2 b.(4x3 - 5xy+ 2y2)( - xy ) = - 4x4y + 5x2y2 - 2xy3 c.(x2 - 2x +5) (x - 5) =(x2 - 2x +5)x - (x2 - 2x +5)5 = = x3 - 7x2 + 15x - 25 Bài tập 5: Tìm x biết: (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x -48x2 - 7 + 112x = 81 83x = 83 x = 1 b) 5(2x - 1) + 4(8 -3x) = -5 10x - 5 + 32 - 12x = 5 - 2x = -22 x = 11 IV. Củng cố : Quy tắc nhân đơn thức với đa thức? V. Hướng dẫn học ở nhà:( 2') - Học thuộc các qui tắc: nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức vối đa thức. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm BT: 1. Chứng minh: ( x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1 (x3 + x2y + xy2 + y3)(x - y) = x4 - y4 2. Tính: a) (-2x3 + 2x - 5)x2 b) (-2x3)(5x - 2y2 - 1) c) (6x3 - 5x2 + x)( -12x2 +10x - 2) d) (x2 - xy + 2)(xy + 2 - y2) **************************************************** Ngày dạy: 23 / 9/ 2009 ôn tập Nhân đa thức với đa thức hằng đẳng thức đáng nhớ A.Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng nhân đa thức với đa thức - Củng cố kỹ năng tìm biến - Rèn luyện kỹ năng vận dụng hằng đẳng thức 1,2,3 theo hai chiều, biến đổi về hằng đẳng thức - Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích. B. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. Học sinh; Ôn tập kiến thức về nhân đa thức với đa thức. Ôn tập các hằng đẳng thức đã học C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ:( 5') + Nêu định nghĩa và viết công thức tổng quát nhân đa thức với đơn thức. + Viết 3 hằng đẳng thức đã học. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV cho HS làm bài tập 1: Làm tính nhân. a. (x2 + 2)(x2 + x+ 1) b. (2a3 - 1 + 3a)(a2 - 5 + 2a) - GV gọi 2 HS lên bảng ,còn lại làm bài tập vào vở. - HS làm bài tập vào vở - HS nhận xét - GV sửa chữa, bổ sung -GV cho HS làm bài tập 2: Cho x = y + 5. Tính: x2 + y(y - 2x) + 75 - GV cho HS cả lớp làm bài tập. Bài tập 1: Giải: a. (x2 + 2)(x2 + x+ 1) = x4 + x3 + x2 + 2x2 + 2x + 2 = x4 + x3 + 3x2 + 2x + 2 b. (2a3 - 1 + 3a)(a2 - 5 + 2a) = 2a5 - 10a3 + 4a4 - a2 + 5 - 2a + 3a3 -15a + 6a2 = 2a5 + 4a4 - 7a3 + 5a2 - 17a + 5 Bài tập 2: Tính Giải: x2 + y(y - 2x) + 75= x2 + y2 - 2xy + 75 = x(x - y) - y(x - y) + 75 = (x - y) (x - y) + 75 = 5.5 + 75 = 100 - GV cho HS làm bài tập 3: Tính : a) (2x + 3y)2 b) (2x - y)2 - GV cho 2 HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện yêu cầu của GV - GV cho HS làm bài tập 4: Tính : a) (2x - 5y)(2x + 5y) b) (x - 3y)(x + 3y) - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, còn lại làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập 5: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng và hiệu x2 + 6x + 9 4x2 - 4x +1 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện còn lại làm vào vở. Bài tập 3: Giải: a) (2x + 3y)2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 + 12xy + 9y2 b) (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.y + y2 = 4x2 - 4xy + y2 Bài tập 4 : Giải: a) (2x - 5y)(2x + 5y) = (2x)2 - (5y)2 = 4x2 - 25y2 b) (x - 3y)(x + 3y) = x2 - (3y)2 = x2 - 9y2 Bài tập 5: Giải: a)x2 + 6x + 9 = x2 + 2x.3 + 32 = (x + 3)2 b)4x2 - 4x +1 = (2x)2 -2.2x.1 + 12 = ( 2x - 1)2 IV. Củng cố : Các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (A + B)(A - B) = A2 - B2 V. Hướng dẫn học ở nhà:( 2') - ôn Các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học - Làm bài tập 14 SBT - TR4 Ngày dạy: 26 / 9/ 2009 ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ A.Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng hằng đẳng thức 4,5 theo hai chiều, biến đổi về hằng đẳng thức - Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích. B. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. Học sinh; Ôn tập các hằng đẳng thức đã học. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ:( 10') HS1: Em hãy viết 5 hằng đẳng thức đã học? Làm câu a) bài 14 (SBT 4)? (x+y)2 + (x-y)2 = x2 + 2xy + y2 + x2 - 2xy + y2 = 2x2 + 2y2 HS2: Làm câu b, c BT14 (SBT 4) 2(x - y)(x + y) + (x+y)2 + (x - y)2 = 2(x2 - y2) +x2+2xy+y2+x2-2xy+y2 = 2x2-2y2+x2+2xy+y2+x2-2xy+y2 = 4x2 (x-y+z)2+(z-y)2+2(x-y+z)(y-z) = (x-y+z+y-z)2 = z2 III. Bài mới:(30/) - GV cho HS làm bài tập 1: Tính a) (x + 3y)3 b) (x - 2y)3 - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài tập vào vở. - HS thực hiên yêu cầu của GV. - GV cho HS làm bài tập 2: Điền đơn thức thích hợp vào các dấu * a. 8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3 b. 8x3 + 12x2y + * + * = ( * + *)3 - GV gọi 2HS lên bang tực hiện còn lại làm bài tập vào vở. - GV cho HS làm bài tập 3: Rút gọn biểu thức: (x + y)3 - (x - y)3 - GV hướng dẫn cả lớp làm bài tập vào vở. Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Bài tập 1: Giải: a)(x + 3y)3 = x3 + 3x2.3y + 3x(3y)2 + y3 = x3 + 9x2y + 27xy2 + y3 b)(x - 2y)3 = x3 - 3x2y + 3x(2y)2 - y3 = x3 - 3x2y + 12xy2 - y3 Bài tập 2: Giải: a.8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3 (2x)3 + * + * + (3y)3 = (* + *)3 8x3 + 3(2x)2.3y + 3(2x).(3y)2 + (3y)2 = (2x + 3y)3 8x3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3 = (2x + 3y)3 b.8x3 + 12x2y + * + * = ( * + *)3 (2x)3 + 3(2x)2y + 3.2x (y)2 + y3 = (2x + y)3 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3 Bài tập 3: Giải: (x + y)3 - (x - y)3 = (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) - (x3 - 3x2y + 3xy2 - y3) = x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 - x3 + 3x2y - 3xy2 + y3 = 6x2y + 2y3 = 2y(3x2 + y2) IV. Củng cố và luyện tập: V. Hướng dẫn học ở nhà:( 2') Ôn các hằng đẳng thức đã học, bài 16 Tr 5 - SBT ****************************************************
Tài liệu đính kèm: