Bài soạn Đại số lớp 9 - Tiết 59 đến tiết 62

Bài soạn Đại số lớp 9 - Tiết 59 đến tiết 62

I. MỤC TIÊU

 - Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh từ đầu chương IV . Kiểm tra các kiến thức về hàm số bậc hai y = ax2 ( a 0 ) và phương trình bậc hai một ẩn số .

 - Kiểm tra kỹ năng tính giá trị của hàm số , tìm giá trị của biến số , kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và nhẩm nghiệm theo Vi - ét .

 - Rèn tính độc lập , tự giác , ý thức học tập và tư duy toán học cho học sinh .

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: Đề bài.

2. Trò: Ôn tập kiến thức, Giấy kiểm tra.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra:

 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nhắc nhở trước khi làm bài.

 

doc 13 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 9 - Tiết 59 đến tiết 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 Tiết : 59 	Soạn: 1/4 /2010 Dạy: 3/4/2010
Kiểm tra 1tiết
I. Mục tiêu 
	- Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh từ đầu chương IV . Kiểm tra các kiến thức về hàm số bậc hai y = ax2 ( a ạ 0 ) và phương trình bậc hai một ẩn số . 
	- Kiểm tra kỹ năng tính giá trị của hàm số , tìm giá trị của biến số , kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và nhẩm nghiệm theo Vi - ét . 
	- Rèn tính độc lập , tự giác , ý thức học tập và tư duy toán học cho học sinh . 
II. Chuẩn bị: 
Thầy: Đề bài.
Trò: Ôn tập kiến thức, Giấy kiểm tra.
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 
	2. Kiểm tra: 
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nhắc nhở trước khi làm bài.
	3. Bài mới. 
Đề bài
Đề i . 
I. Phần trắc ( 2 điểm ) 
Câu 1 ( 1 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong câu sau . 
 Cho hàm số y = f(x) = . 
A. Hàm số xác định với mọi số thực x , có hệ số a = . 
B. Hàm số đồng biến khi x 0 . 
C. Phương trình x2 + 9 = 0 có nghiệm là x = 3
D. Nếu f(x) = 5 thì x = 5 
Câu 2 ( 1 điểm ) Cho hàm số y = f(x) = - 2x2 . Điền Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) vào cột em cho là phù hợp
Câu
Nội dung
Đ
S
1
A. Đồ thị hàm số là một Parabol có đỉnh là gốc tạo độ O , trục đối xứng là Oy , điểm cao nhất là O ( 0 ; 0 ) 
2
B. Hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x < 0 . 
3
C. f(0) = 0 ; f(-2) = 8
4
D. Điểm (-1;-2) thuộc đồ thị hàm số. 
Phần tự luận ( 8 điểm ).
Câu 3: (2 điểm) 1) Giải phương trình: 
Cho hàm số: .
a, Tính: f(-1) ; f( 2) ; f( -3)
b, Tìm x để hàm số nhận giá trị: 0; -2; 4; 8.
Câu 1 ( 3 điểm ) Cho phương trình bậc hai ẩn x:
x2 - 2x + 2m +1 = 0
a) Giải phương trình khi m = 0
b) Tìm giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
c)Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 sao cho 2(x1 + x2) +3 x1x2= 8
Đề lẻ
I. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm ) 
Câu 1 ( 1 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong câu sau . 
 Cho hàm số y = f(x) = . 
A. Hàm số đồng biến khi x 0 .
B. Hàm số xác định với mọi số thực x , có hệ số a = .
C. Nếu f(x) = 1 thì x = 
D. f(0) = 0 ; f(3) = 3 ; f(-a) = - f(a)
Câu 2 ( 1 điểm ) Cho hàm số y = f(x) = - 3x2 . Điền Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) vào cột em cho là phù hợp 
Câu
Nội dung
Đ
S
1
A. Đồ thị hàm số là một Parabol có đỉnh là gốc tạo độ O , trục đối xứng là Oy , điểm thấp nhất là O ( 0 ; 0 ) 
2
B. Hàm số đồng biến khi x 0 . 
3
C. Nếu f(x) = 9 thì x = 3 .
4
D. Điểm (-;-9) thuộc đồ thị hàm số.
II.Phần tự luận ( 8 điểm ).
Câu 3: (2 điểm): 1) Giải phương trình: 
 2) Cho hàm số 
 a, Tính f(-1); f(0); f(2)
 b, Tìm giá trị của x khi để hàm số nhận giá trị: 0; -3;6;12
Câu 4: ( 6 điểm) Cho phương trình bậc hai ẩn x : x2 - 2mx + 2m -1 = 0
 a) Giải phương trình khi m = 1
 b) CMR phương trình luôn có 2 nghiệm với mọi m
 c) Tìm giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm x1 x2 sao cho x1 x2 = - 4
 d) Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm x1 x2 sao cho
 2(x1 + x2) + 3 x1 x2 = 8
Đáp án và biểu điểm
Đề i
Đề ii 
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 ( 1 đ ): mỗi ý khoanh đúng được 0,5 đ 
 Đáp án đúng là : A và D 
Câu 1 ( 1 đ ): mỗi ý khoanh đúng 
được 0,5 đ 
 Đáp án đúng là : B và C 
Câu 2 ( 1 đ): mỗi ý điền đúng được 0,25 đ 
Câu 2 ( 1 đ): mỗi ý điền đúng được 0,25 đ 
A . Đ
B . S
C . S
D . Đ
A . S
B . Đ
C . S
D . Đ
II. Phần tự luận 
Câu 3:
Mỗi phương trình giải đúng cho 0,5 điểm
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Mỗi phương trình đúng cho 0,5 điểm.
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 4 ( 6đ ): 
 a) m = 0 pt: x2 - 2x + 1 = 0 
Vậy phương trình có nghiệm là : 
 x1 = x2 = 1 (2đ)
 b) Phương trình có 2 nghiệm pb 
D’ = 12 - 2m - 1 = 2m > 0 đ m > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt m > 0 (2 đ)
 c) Theo Viet: x1 + x2 = 2
 x1 x2 = 2m + 1 (1 đ)
 ta có: 2(x1 + x2) + 3 x1 x2 = 8
 2m + 3 (2m + 1) = 8
 8m = 5 m = 5/8 (1 đ)
a) Khi m=1 phương trình
Phương trình có
nghiệm kép (1,5 đ)
b) Ta có: ’ = m2 - 2m + 1
 = (m - 1)2 > 0 với mọi m
 pt luôn có 2 nghiệm.(1đ)
c) Theo Viet: x1 x2 = 2m - 1 = 4
 2m = 5 m = 5/2 (1,5 đ)
 d) Theo vi ét: (1đ)
2(x1 + x2) + 3 x1 x2 = 8
 2.2m + 3.(2m - 1) = 8
 10m = 11 m = 11/10 (1 đ)
4. Củng cố: + GV nhận xét giờ kiểm tra : 
	+ ý thức tổ chức kỷ luật , ý thức tự giác , tính thần trách nhiệm , tính độc lập tự chủ . 
	+ ý thức chuẩn bị của học sinh .
5. Hướng dẫn 
	- Xem lại các bài đã học nắm chắc các kiến thức . 
	- Học thuộc các công thức nghiệm và hệ thức Vi - ét . 
	- Giải lại các bài tập về hàm số và phương trình bậc hai trong sgk . 
	- Đọc trước bài “ Phương trình quy về phương trình bậc hai ”
Tuần : 28 Tiết: 60 	 Soạn: 6 /4/2010 Dạy: 9 /4/2010
phương trình quy về phương trình bậc hai
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như : Phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở mẫu thức , một vài dạng phương trình bậc cao có thể đa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ . 
	 - HS nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức , trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra để chọn giá trị thoả mãn điều kiện ấy . 
	- HS giải tốt phương trình tích và rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử . 
II. Chuẩn bị 
	Bảng phụ học tập
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 
	2. Kiểm tra:
- Nêu các cách phân tích đa thức thành nhân tử ( học ở lớp 8 ) 
- Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( đã học ở lớp 8 ) 
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Phương trình trùng phương 
- GV giới thiệu dạng của phương trình trùng phương chú ý cho HS cách giải tổng quát ( đặt ẩn phụ ) x2 = t ³ 0 
- GV lấy ví dụ ( sgk ) yêu cầu HS đọc và nêu nhận xét về cách giải . 
- Vậy để giải phương trình trùng phương ta phải làm thế nào ? đa về dạng phương trình bậc hai bằng cách nào ? 
- GV chốt lại cách làm lên bảng . 
- Tương tự như trên em hãy
 thực hiện ?1 ( sgk )- giải 
phương trình trùng phương 
trên . 
- GV cho HS làm theo nhóm sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm . Các nhóm kiểm tra chéo kết quả sau khi GV công bố lời giải đúng . 
( nhóm 1 đ nhóm 3 đ nhóm 2 đ nhóm 4 đ nhóm 1 ) 
- Nhóm 1 , 2 ( phần a ) 
- Nhóm 3 , 4 ( phần b ) 
- GV chữa bài và chốt lại cách giải phương trình trùng phương một lần nữa , học sinh ghi nhớ
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng : ax4 + bx2 + c = 0 ( a ạ 0 ) 
Nếu đặt x2 = t thì được phương trình bậc hai : 
at2 + bt + c = 0 . 
Ví dụ 1: Giải phương trình: x4 - 13x2 + 36 = 0 (1)
Giải : 
Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0 . Ta được một phương trình bậc hai đối với ẩn t : t2 - 13t + 36 = 0 (2) 
Ta có D = ( -13)2 - 4.1.36 = 169 - 144 = 25 
đ 
đ t1 = ( t/ m ) ; t2= ( t/m ) 
* Với t = t1 = 4 , ta có x2 = 4 đ x1 = - 2 ; x2 = 2 . 
* Với t = t2 = 9 , ta có x2 = 9 đ x3 = - 3 ; x4 = 3 . 
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là : 
x1 = - 2 ; x2 = 2 ; x3 = - 3 ; x4 = 3 . 
? 1 ( sgk ) 
a) 4x4 + x2 - 5 = 0 (3) 
Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0 . Ta được phương trình bậc hai với ẩn t : 4t2 + t - 5 = 0 ( 4) 
Từ (4) ta có a + b + c = 4 + 1 - 5 = 0 
đ t1 = 1 ( t/m đk ) ; t2 = - 5 ( loại ) 
Với t = t1 = 1 , ta có x2 = 1 đ x1 = - 1 ; x2 = 1 
Vậy phương trình (3) có hai nghiệm là x1 = -1 ; x2 = 1 . 
b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 (5)
Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0 đ ta có : 
(5) đ 3t2 + 4t + 1 = 0 (6) 
từ (6) ta có vì a - b + c = 0 
đ t1 = - 1 ( loại ) ; t2 = ( loại ) 
Vậy phương trình (5) vô nghiệm vì phương trình (6) có hai nghiệm không thoả mãn điều kiện t ³ 0 . 
* Hoạt động 2 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức 
- GV gọi HS nêu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức đã học ở lớp 8 . 
- GV đa bảng phụ ghi tóm tắt các bước giải yêu cầu HS ôn lại qua bảng phụ và sgk-55 . 
- áp dụng cách giải tổng quát trên hãy thực hiện ? 2 ( sgk - 55) 
- GV cho học sinh hoạt động theo nhóm làm ? 2 vào phiếu nhóm . 
- Cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả . GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu nhận xét bài ( nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 4 đ nhóm 1 ) . 
- GV chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , HS ghi nhớ . 
* Các bước giải ( sgk - 55) 
? 2 ( sgk ) Giải phương trình : 
- Điều kiện : x ạ -3 và x ạ 3 . 
- Khử mẫu và biến đổi ta được : x2 - 3x + 6 = x + 3 Û x2 - 4x + 3 = 0 . 
- Nghiệm của phương trình x2 - 4x + 3 = 0 là : x1 = 1 ; x2 = 3 
- Giá trị x1 = 1 thoả mãn điều kiện xác định ; x2 = 3 không thoả mãn điều kiện xác định của bài toán .
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1 . 
* Hoạt động 3 : Phương trình tích
- GV ra ví dụ hướng dẫn học sinh làm bài .
- Nhận xét gì về dạng của phương trình trên . 
- Nêu cách giải phương trình tích đã học ở lớp 8 . áp dụng giải phương trình trên . 
- GV cho HS làm sau đó nhận xét và chốt lại cách làm . 
Ví dụ 2 ( sgk - 56 ) Giải phương trình 
( x + 1 )( x2 + 2x - 3 ) = 0 ( 7) 
Giải 
 Ta có ( x + 1)( x2 + 2x - 3 ) = 0 
Û 
Vậy phương trình (7) có nghiệm là x1 = - 1 ; x2 = 1 ; x3 = - 3 
4. Củng cố: - Nêu cách giải phương trình trùng phương . áp dụng giải bài tập 37 ( a) 
	9x4 - 10x2 + 1 = 0 đđặt x2 = t ta có phương trình: 9t2 - 10t + 1 = 0 đ t1 = 1 ; t2 = đ phương trình có 4 nghiệm là x1 = - 1 ; x2 = 1 ; x3 = ;
 - Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Giải bài tập 38 ( e) 
ĐK ; x ạ-3; 3 đ14 = x2 - 9 + x + 3Û x2 + x-20 = 0đ x1 = -5; x2 =4 ( t/ m) 
5. Hướng dẫn: - Nắm chắc các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai . 
	- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Nắm chắc cách giải từng dạng 
	- Giải các bài tập trong sgk - 56 , 57 .
	- BT 37 ( b , c , d ) đưa về dạng trùng phương đặt ẩn phụ x2 = t ³ 0 . - BT 38 ( a , b , c) phá ngoặc , biến đổi đa về dạng phương trình tích hoặc phương trình bậc hai rồi giải . ( d , e , f ) - quy đồng , khử mẫu đưa về dạng phương trình bậc hai . - BT 39 ( sgk - 57 ) 
Tuần : 29 Tiết : 61 	 Soạn: 7/4/2010 Dạy: 10 /4/2010
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải một số dạng phương trình quy 
được về phương trình bậc hai : Phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở mẫu , một số dạng phương trình bậc cao . 
	- Hướng dẫn học sinh giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ . 
II. Chuẩn bị 
	1. Thầy : - Soạn bài , đọc kĩ bài soạn , bảng phụ ghi lời giải mẫu bài tập 40 ( sgk - 57 ) 
	2. Trò : - Học thuộc cách giải các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai . 
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra:
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Giải bài tập 35 ( b) - sgk - 56 .
- Nêu cách giải phương trình trùng phương - Giải bài tập 34 ( c) - sgk - 56 
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời và làm bài . GV chữa bài và nhận xét cho điểm . 
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 37 ( Sgk - 56 ) 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . 
- Cho biết phương trình trên thuộc dạng nào ? cách giải phương trình đó như thế nào ? 
- HS làm sau đó GV gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày bài . GV chốt lại cách làm . 
- GV ra tiếp phần 9(b) yêu cầu HS làm tương tự GV đa đáp án để HS đối chiếu và chữa bài . 
- Giá trị nào của t thoả mãn điều kiện bài toán . 
- Vậy phương trình đã cho có mấy nghiệm . 
a) 9x4 - 10x2 + 1 = 0 (1) 
Đặt x2 = t . ĐK t ³ 0 đ ta có :
(1) Û 9t2 - 10t + 1 = 0 ( a = 9 ; b = - 10 ; c = 1) 
Ta có a + b + c = 9 + ( -10) + 1 = 0 đ phương trình có hai nghiệm là : t1 = 1 ; t2 = 
Với t1 = 1 đ x2 = 1 đ x1 = -1 ; x2 = 1 
Với t2 = đ x2 = 
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là : 
x1 = - 1 ; x2 = 1 ; x3 = 
b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 - x2 
Û 5x4 + 2x2 - 16 - 10 + x2 = 0 
Û 5x4 + 3x2 - 26 = 0 . 
Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0 đ ta có phương trình .
5t2 + 3t - 26 = 0 ( 2) ( a = 5 ; b = 3 ; c = - 26 ) 
Ta có D = 32 - 4 . 5 . ( - 26 ) = 529 > 0 đ 
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm là :t1 = 2 ; t2 = - 
* Với t1 = 2 đ x2 = 2 đ x = 
* Với t2 = - ( không thoả mãn điều kiện của t ) 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : 
x1 = - 
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 38 ( sgk - 56 ) Giải các phương trình : 
- Gv: Nêu bài toán. gọi học sinh đọc bài toán.
- Nêu cách giải bài toán.
Gọi học sinh giải phương trình
- Giáo viên: Nêu tiếp phần d ( SGK)
- Giải bài toán như thế nào?
- Gọi học sinh giải phương trình
- Giáo viên: Gọi học sinh làm tiếp phần f?
a) ( x - 3)2 + ( x + 4)2 = 23 - 3x 
Û x2 - 6x + 9 + x2 + 8x + 16 - 23 + 3x = 0 
Û 2x2 + 5x + 2 = 0 ( a = 2 ; b = 5 ; c = 2 ) 
Ta có D = 52 - 4 . 2 . 2 = 25 - 16 = 9 > 0 đ 
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là : 
x1 = - 2 ; x2 = - 
d) Û 2x( x - 7 ) - 6 = 3x - 2 ( x - 4)
Û 2x2 - 14x - 6 = 3x - 2x + 8 Û 2x2 - 15x - 14 = 0 
Ta có D =(-15)2 - 4.2.(-14) = 225 + 112 =337 > 0 
Vậy phuơng trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là : 
f) (1)
- ĐKXĐ : x ạ - 1 ; x ạ 4 
(1) đ 2x( x - 4 ) = x2 - x + 8 
Û 2x2 - 8x = x2 - x + 8 
Û x2 - 7x - 8 = 0 ( 2) 
( a = 1 ; b = - 7 ; c = - 8) 
Ta có a - b + c = 1 - ( -7) + ( - 8 ) = 0 
đ phương trình (2) có hai nghiệm là x1 = - 1 ; x2 = 8 
Đối chiếu điều kiện xác định đ x1 = - 1 ( loại ) ; x2 = 8 ( thoả mãn ) . 
Vậy phương trình (1) có nghiệm là x = 8 . 
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 39 ( sgk - 57 )
- Giáo viên: Giải phương trình như thế nào?
- Gọi một học sinh giải bài toán?
- Giáo viên: yêu cầu học sinh làm tiếp phần b
- Nêu cách giải phương trình
- Giáo viên: Gọi một học sinh giải bài toán trên bảng?
- Giáo viên: Nêu cách giải bài toán trên?
- Gọi một học sinh giải bài toán
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn?
- Vậy nghiệm của phương trình là gì?
a) 
Û 
Từ (1) đ phương trình có hai nghiệm là : 
x1 = -1 ; x2 = ( vì a - b + c = 0 ) 
Từ (2) đ phương trình có hai nghiệm là : 
x3 = 1 ; x4 = ( vì a + b + c = 0 ) 
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là : 
x1 = - 1 ; x2 = 
b) x3 + 3x2 - 2x - 6 = 0 
Û ( x3 + 3x2 ) - ( 2x + 6 ) = 0 
Û x2 ( x + 3 ) - 2 ( x + 3 ) = 0 
Û ( x + 3) ( x2 - 2 ) = 0 
Û 
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm là : 
x1 = 3 ; x2 = 
d) ( x2 + 2x - 5 )2 = ( x2 - x + 5 )2 
Û ( x2 + 2x - 5 )2 - ( x2 - x + 5 )2 
Û 
Û ( 2x2 + x)( 3x - 10 ) = 0 
Û 
Từ (1) ta có : x1 = 0 ; x2 = - 
Từ (2) đ x = . 
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm : 
4. Củng cố:
	- Nêu cách giải phương trình trùng phương ; phương trình tích , 
phương trình chứa ẩn ở mẫu . 
	- Nêu cách giải bài tập 40 ( a) ( HS nêu cách làm GV hướng dẫn lại sau đó cho HS về nhà làm bài 
	BT 40 (a) Đặt x2 + x = t đ phương trình đã cho Û 3t2 - 2t - 1 = 0 (*)
Giải phương trình (*) tìm t sau đó thay vào đặt giải phương trình tìm x . 
5)Hướng dẫn: 
- Nắm chắc cách giải các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai . 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
- Giải tiếp các bài tập phần luyện tập ( các phần còn lại ) 
 - BT 37 ( c , d ) - (c ) - như phần a , b đã chữa ; (d) - quy đồng đưa về dạng trùng phương rồi đặt 
- BT 38 ( b ; c ) - Phá ngoặc đưa về phương trình bậc hai ( e ) - quy đồng , khử mẫu . 
- BT 39 ( c) - Nhóm hạng tử ( 0,6x + 1) đa về dạng phương trình tích . 
	- BT 40 ( làm như HD trong sgk ) 
Tuần : 29 Tiết : 62 	 Soạn: 13 /4/2010 Dạy: 16/4/2010
Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
I. Mục tiêu 
	- Học sinh biết chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn . 
	- Học sinh biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lợng để lập phương trình bài toán . 
	- HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai . 
II. Chuẩn bị 
	1. Thầy : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi ví dụ và ? 1 ( sgk ) 
	2. Trò : - Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ( các bước giải ) 
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra:
- Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . 
GV gọi HS phát biểu lại sau đó nhận xét bổ sung và chốt vào bảng phụ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Ví dụ 
- GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Em hãy cho biết bài toán trên thuộc dạng nào ? Ta cần phân tích những đại lượng nào ? 
- Hãy tóm tắt bài toán và phân tích các đại lượng có trong bài ? 
- Giáo viên: Yêu cầu một học sinh giải bài toán?
- GV yêu cầu học sinh thức hiện ? 1 ( sgk ) theo nhóm học tập và làm bài ra phiếu học tập của nhóm . 
- Các nhóm làm theo mẫu gợi ý trên bảng phụ như sau 
 + Tóm tắt bài toán . 
 + Gọi chiều .. là x ( m ) đ ĐK : .
Chiều . của mảnh đất là : ..
Diện tích của mảnh đất là :  ( m2 )
Vậy theo bài ra ta có phương trình : 
  = 320 m2
- Giải phương trình ta có : x1 =  ; x2 =  
- Giá trị x =  thoả mãn  
- Vậy chiều rộng là . ; chiều dài là : 
- GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả . Đưa đáp án đúng để HS đối chiếu 
- GV chốt lại cách làm bài . 
Ví dụ ( sgk - 57 ) 
Tóm tắt : Phải may 3000 áo trong một thời gian .
- Một ngày may hơn 6 áo so với kế hoạch . 
- 5 ngày trước thời hạn đã may được 2650 áo . 
- Kế hoạch đ may ? áo . 
Bài giải
 Gọi số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch là x áo ( x ẻ N ; x > 0 ) 
đ Thời gian quy định mà xưởng đó phải may xong 3000 áo là : ( ngày ) 
- Số áo thức tế xưởng đó may được trong một ngày là : x + 6 ( áo ) .
đ Thời gian để xưởng đó may xong 2650 áo sẽ là : ( ngày ) .
Vì xởng đó may được 2650 áo trước khi hết thời hạn 5 ngày nên ta có phương trình : 
 (1) 
Giải phương trình (1) : 
(1) đ 3000 ( x + 6 ) - 2650x = 5x ( x + 6 ) 
Û 3000x + 18 000 - 2650x = 5x2 + 30x 
Û x2 - 64x - 3600 = 0 
Ta có : D’ = 322 + 1.3600 = 4624 > 0 
đ 
đ x1 = 32 + 68 = 100 ; x2 = 32 - 68 = - 36 
ta thấy x2 = - 36 không thoả mãn điều kiện của ẩn . 
Trả lời : Theo kế hoạch , mỗi ngày 
xưởng phải may xong 100 áo . 
? 1 ( sgk ) Tóm tắt : 
- Chiều rộng < chiều dài : 4 m 
- Diện tích bằng : 320 m2 .
Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất 
Bài giải
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x ( m ) ĐK : ( x > 0) 
đ Chiều dài của mảnh đất là : x + 4 ( m) .
đ Diện tích của mảnh đất là : x( x + 4) ( m2 ) 
Vì diện tích của mảnh đất đó là 320 m2 đ ta có phương trình : 
 x( x + 4) = 320 Û x2 + 4x - 320 = 0 
Ta có : D’ = 22 - 1 . ( - 320 ) = 324 > 0 
đ 
đ x1 = -2 + 18 = 16 ( thoả mãn )
 x2 = -2 - 18 = - 20 ( loại ) 
Vậy chiều rộng của mảnh đất đó là : 16 m 
Chiều dài của mảnh đất đó là : 16 + 4 = 20 m 
* Hoạt động 2 : Luyện tập bài tập 41 ( sgk - 58 ) 
Giáo viên: Nêu bài toán, gọi một học sinh đọc bài toán
- Tóm tắt bài toán?
- Chọn ẩn như thế nào?
- Dựa vào các số liệu hãy lập phương trình
- Giải phương trình tìm ẩn?
Tóm tắt : số lớn > số bé : 5 . Tích bằng 150 
Vậy phải chọn số nào ? 
Giải : 
Gọi số bé là x đ số lớn sẽ là x + 5 
Vì tích của hai số là 150 đ ta có
 phương trình : 
 x ( x + 5 ) = 150 
Û x2 + 5x - 150 = 0 ( a = 1 ; b = 5 ; c = - 150 ) 
Ta có : D = 52 - 4.1. ( - 150) = 625 > 0 
đ đ x1 = 10 ; x2 = - 15 
Cả hai giá trị của x đều thoả mãn vì x là một số có thể âm , cố thể dương .
Trả lời : Nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia phải chọn số là 15 . 
 Nếu một bạn chọn số - 10 thì bạn kia phải chọn số - 15 . 
4. Củng cố:
 	- Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
	- Nêu cách chọn ẩn và lập phương trình bài tập 43 ( sgk - 58 ) - Toán chuyển động . 
Gọi vận tốc đi là x ( km/h ) ( x > 0 ) đ vận tốc lúc về là : x - 5 ( km/h ) 
Thời gian đi là : ( h) ; Thời gian về là : đ ta có phương trình : 
5) Hướng dẫn: 
	- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
	- Xem lại các bài tập đã chữa . 
	- Giải bài tập sgk - 58 ( BT 42 ; 43 ; 44 ) 
	- BT 42 : Gọi lãi xuất là x% một năm đ tính số tiền lãi năm đầu và số tiền lãi năm sau đ lập phương trình với tổng số lãi là 420 000 đồng . 
	- BT 44 : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28- t29.doc