Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết Tiết 1 đến tiết 8

Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết Tiết 1 đến tiết 8

A.MỤC TIÊU:

- Học sinh năm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.

- Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.

B CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1 .ỔN ĐỊNH LỚP BÁO CÁO SĨ SỐ: 8A1:

doc 16 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 
Ngày soạn: 14/ 08 /2010 Ngày dạy :17 / 08/ 2010
Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A.MỤC TIÊU:
Học sinh năm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
B CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1 .ỔN ĐỊNH LỚP BÁO CÁO SĨ SỐ: 8A1: 8A2:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
2 (KIÊM TRA BÀI CŨ) (5phút)
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG 1: (HÌNH THÀNH QUY TẮC) (10phút)
1.QUY TẮC:
GV : Hãy cho một ví dụ về đơn thức ?
 hãy cho một ví dụ về đa thức ?
 - Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
- Cộng các tích tìm được.
- GV: “Ta nói đa thức
 6x3 - 6x2 + 15x là tích của các đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x +5”
GV: Qua bài toán trên, theo em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
Gv: Ghi bảng quy tắc:
Học sinh lấy ví dụ 
Chẳng hạn :
- Đơn thức : 3x
- Đa thức :
 2x2 – 2x +5
- Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức 2x2 – 2x +5 và công cá tích tìm được : (3x)( 2x2 – 2x +5)
= 3x. 2x2 + 3x(-2x) + 3x.5
= 6x3 - 6x2 + 15x
- HS phát biểu
- Ghi quy tắc.
Ví dụ :
3x(2x2 – 2x +5) =
	= 3x.2x2 + 3x.(-2x) + 3x.5
	= 6x3 – 6x2 + 15x
* Quy tắc : (SGK)/4
A.(B+C) = A.B + A.C
	A(B + C) = AB +AC
HOẠT ĐỘNG 2: ( VẬN DỤNG QUY TẮC RÈN KỸ NĂNG) (15phút)
2.ÁP DỤNG:
- Cho học sinh làm ví dụ SGK 
(-2x3)(x2 + 5x - )
- Nêu 
GV : Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào ?
- Học sinh Làm :
- Học sinh trả lời và thực hiện 
Ví dụ: 
 a, (-2x3). (x2 + 5x - )
= (-2x3).x2+ (-2x3).5x +(-2x3)(- )
 = -2x5 – 10x4 + x3
- Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân ? 
Cho ho
ïc sinh làm
Học sinh làm :
Biến đổi thành
(8x +y + 3) . 2y
Thay x = 3 ; y = 2 vào biểu thức rút gọn.
b,
Thay x= 3, y= 2 vào ta có :
S= 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58
4.HOẠT ĐỘNG 3: (CỦNG CỐ) (13phút)
- Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Lưu ý :
(A + B) C = C (A + B)
- Làm bài tập 1a (SGK)
-Làm bài tập 2a (SGK)
-Làm bài tập 3a (SGK)
GV nhận xét sửa bài
3HS trả lời
Lưu ý :
(A + B) C = C (A + B)
1HS làm ở bảng.
1HS lên bảng.
Bài tập 1a (Tr5 - SGK)
 x2(5x3 – x – )
 = 5x5 – x3 – 
Bài tập 2: a (Tr5 - SGK)
 x(x - y) + y(x + y) = x2 + y2
Tại x = -6 và y = 8 có giá trị là :
	(-6)2 + 82 = 100
Bài tập 3 sgk/5:
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
Làm bài tập : 1c, 2b, 3b, 4, 5, 6 Tr5,6 - SGK
Tuần 1	
Ngày soạn :17/ 08/ 2010 Ngày dạy : 19/ 08/ 2010
Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A.MỤC TIÊU:
Học sinh năm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.
Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
B. CHUẨN BỊ :
Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ, đèn chiếu ( nếu có)
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.ỔN ĐỊNH LỚP, BÁO CÁO SÍ SỐ: 8A1 8A2:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
2.KIÊM TRA BÀI CŨ (10phút)
“ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.”Aùp dụng : làm bài tập 1c SGK
3.BÀI MỚI:
hoạt động 1: QUY TẮC (10phút)
1. QUY TẮC :
- Cho hai đa thức :
	x – 2 và 6x2 – 5x + 1
- Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1.
- Hãy cộng các kết quả tìm được.
 Ta nói đa thức 
6x3- 17x2 + 11x -2 là đa thức tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1
- Hãy phát biểu quy tắc ?
- Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp.
- Em nào có thể phát biểu cách nhân đa thức với đa thức đã sắp xếp ?
- Cho HS nhắc lại cách trình bày đã ghi ở SGK
- Một học sinh lên bảng trả lời.
Học sinh đại diện cho nhóm, đại diện nhóm trình bày. 
Một vài HS trả lời.
Ghi quy tắc.
HS thực hiên :
- Học sinh trả lời . . .
a. Ví dụ:
(x – 2)( 6x2 – 5x + 1)
= x.( 6x2 – 5x + 1) – 2.(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x -2
= 6x3- 17x2 + 11x -2
b. Quy tắc (Tr7 - SGK)
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
? 1 
* Nhận xét: (SGK)
c. Chú ý : (SGK)/ 7
 6x2 – 5x + 1
 × 	x – 2
 6x3 – 5x2 + x
+ -12x2+ 10x – 2
 6x3 - 17 x2 + 11x - 2
hoạt động 2 (VẬN DỤNG QUY TẮC, RÈN KỸ NĂNG) (10phút)
2. ÁP DỤNG:
? 2 
- Làm bài tập
- Làm bài tập a,b
- Cho HS trình bày ( Hoặc GV sử dụng bảng phụ trên bảng).
? 3 
- Làm 
	Cho HS trình bày
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
HS thực hiện trên phiếu học tập:
a)
b)
Học sinh thực hiện.
HS thực hiện trên phiếu
? 2 
 Làm tính nhân :
	a) (x+3)(x2 + 3x – 5)
	 = x3 + 6x2 + 4x -15
	b) (xy – 1)(xy + 5)
	 = x2y2 + 4xy – 5
? 3 
	S = (2y + y)(2x – y)
	 = 4x2 – y2
Khi x = 2,5 và y = 1 ta có:
	S = 4 .(2,5)2 – 1
	 = 24 (m2) 
4.HOẠT ĐỘNG 3: (CỦNG CỐ) (13phút)
- Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Làm bài tập 7,8 Tr8 – SGK trên phiếu học tập) . GV thu chấm một số bài cho HS. Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh.
HS : Làm các bài tập trên giấy nháp, hai học sinh làm ở trên bảng
3. Luyện tập:
Bài tập 7,8 (Tr8 – SGK)
7a) 	(x2 – 2x + 1)(x – 1)
= x2.(x – 1) – 2x. (x – 1)+1.(x – 1)
=x3 – x2 - 2x2 + 2x + x – 1 
= x3 – 3x2 + 3x – 1 
7b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 - x)
= 5. (x3 – 2x2 + x – 1) - (x3 – 2x2 + x – 1) 
= 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 +2x3 – x2 + x
 = -x4 + 7x3 -11x2 +x – 5
8a) (x2y2 - 
8b) 	(x2 – xy + y2)(x +y)
	= x3 + y3
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức
Làm bài tập : 9, 10, 11, 12, 13, 15 Tr8,9 - SGK
Tuần 2	
Ngày soạn :22/ 08/ 2010 Ngày dạy : 24/ 08/ 2010
Tiết 3 : LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
-Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể
B>CHUẨN BỊ :
Bảng phụ hoăc đèn chiến ( nếu có)
C>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.ỔN ĐỊNH LỚP, BÁO CÁO SÍ SỐ: 8A1 8A2:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
2.HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA BÀI CŨ) (10phút)
“ Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức
Aùp dụng làm bài tập 10 trang 8 SGK
3.HOẠT ĐỘNG 2 : (LUYỆN TẬP)
Bài 10 (Tr8 - SGK)
Cho HS làm bài tập 10 sgk/8
GV: Nhận xét bài
Một HS lên bảng trình bày
HS sửa vào vở
a, 
 = 
b, ( x2 – 2xy + y2) ( x – y)
 = x3 – 3x2y + 3xy2 - y3
Bài 11 (Tr8 - SGK)
Bài 11 tr 8 SGK (25 phút)
- Biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến nghĩa là như thế nào?
“ Sau khi thu gọn biểu thức ta được kết quả bao nhiêu Kết luận gì
GV: Nhận xét bài
Một HS đọc đề
HS trả lời
-8
HS kết luận : kết quả là một hằng số
Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức đã cho
(x-5) (2x + 3) – 2x(x -3) + x+7
= 2x2 + 3x -10x -15 – 2x2 + 6x +x +7
= -8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12 (Tr8 - SGK)
Bài 12 tr 8 SGK (10 phút)
- Để tính giá trị của biểu thức trên ta làm thế nào? 
x = 0 giá trị biểu thức =?
x = 15 giá trị biểu thức =?
GV: Nhận xét bài
Ta đơn giản biểu thức được -x -15 
Lần lượt thay x = 0 và x = 15 ta được
-15
-30
 (x2 -5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 -5x -15+ x2 –x3 + 4x -4x2
= -x -15 ()
a, Thay x = 0 vào () ta được 
 -0 – 15 = -15
b, Thay x= 15 vào () ta được 
 -15 – 15 = -30
Bài 13 (Tr9 - SGK)
Bài 13 tr 9 SGK (8 phút)
- Thực hiện phép tính bên VT ta được gì?
x =?
GV: Nhận xét bài
HS lên bảng làm 
Tìm x biết:
83x = 83
 x = 1
Bài 14 (Tr9 - SGK)
Bài 14 Tr 9 SGK (3 phút)
Hướng dẫn
-Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp
-Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192
 -GV nhận xét và cho điểm
HS hoạt động nhóm
2x, 2x + 2, 2x + 4
Gọi ba số phải tìm là 2.x, 2.x + 2, 2.x+ 4
Ta có:
- Vậy ba số đó là : 46,48,50
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
- Xem lại bàøi tập vừa giải nắm chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Làm bài tập :12c,d Tr8,9 - SGK
Tuần 2	
Ngày soạn : 24/ 08/ 2010 Ngày dạy : 26/ 08/ 2010
Tiết 4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
AMỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B)2, (A - B)2, A2 – B2
Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh tính nhẩm.
Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý
B.CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ.
C.NỘI DUNG :
1.ỔN ĐỊNH LỚP, BÁO CÁO SÍ SỐ: 8A1 8A2:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
2.HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA ,NÊU VẤN ĐỀ) (10 phút)
Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức ?
Aùp dụng : Tính
	(2x + 1)(2x + 1) = ?
Nhận xét bài toán và kết quả ?
HS : Một học sinh làm ở bảng.
- Nhận xét : đã vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của một tổng hai đơn thức
3.BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG 2: (TÌM QUY TẮC BÌNH PHƯƠNG MỘT TỔNG) (5 phút)
Thực hiện phép nhân ;
	(a + b)(a + b)
- Từ đó rút ra (a + b)2 = ?
Tổng quát : A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
	(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
- Ghi bảng.
GV : Dùng tranh vẽ sẵn, hình 1 (SGK) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức 
	 (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lới ?
- Cho HS thực hiện áp dụng SGK
(HS làm trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng)
HS làm trên phiếu học tập.
- Thực hiện phép nhân:
	(a + b)(a + b)
-Từ đó rút ra (a + b)2 = . . .
HS ghi hằng đẳng thức bình phương của một tổng hai số:
- Phát biểu bằng lời.
- Tính (a + 1)2 = . . .
- viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
- Tính nhanh : 512
- Với A, B là các biểu thức .
	(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Aùp dụng:
a, (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b, x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2x + 22 
	 = (x + 2)2
c, 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
 = 2500 + 100 +1 = 2601
d, 301 
 = (300 + 1)2 
 = 90000 + 600 +1
 = 9061
HOẠT ĐỘNG 3: (TÌM QUY TẮC BÌNH PHƯƠNG MỘT HIỆU) (12 phút)
- Hãy tìm công thức 
	(A - B)2
- Cho HS nhận xét
Cho HS phát biểu bằng lời công thức và ... c)2 = ?
HS hoạt động nhóm
= [(a+b) + c]2= 
(a + b +c)2
 = [(a+b) + c]2
 = (a+b)2 + 2.(a+b).c + c2
 = a2 +2ab + b2+2ac +2bc+ c2
 = a2+ b2+ c2+2ab+2ac +2bc
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
Học 3 hằng đẳng thức vừa học
Xem lại bài tập đã chữa
Làm bài tập : 20, 23,24,25b,c Tr12 - SGK
Tuần 3	
Ngày soạn :02/ 09/ 2010 Ngày dạy 03 /09/ 2010
Tiết 6 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
A.MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức (a + b)2, (a – b)2
Biết vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập.
Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thẩn.
B.CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp báo cáo sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong bài:
3. Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
4. Lập phương của một tổng :
Cho HS làm ?1
- Nêu 
Từ kết quả của (a + b)(a + b)2 hãy rút ra kết quả (a + b)3 ?
- Với A, B là các biểu thức ta cũng có :
(A+B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
- Hãy phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời ?
- Học sinh thực hiện.
(a + b)(a + b)2
 =(a + b)( a2 + 2ab +b2) 
- Trả lới
(a + b)(a + b)2 = (a + b)3
(a+b)3= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
- HS ghi : 
(A+B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
-HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lới ?
- Với A, B là các biểu thức .
 (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
Cho HS thảo luận nhóm ?2
Nhóm 1: a, (x + 1)3 
Nhóm 2: b, (2x + y)3 
Nhóm nhận xét chéo
- Một HS lên bảng đại diện trình bày.
a, (x + 1)3 
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
= x3 + 3x2 + 3x + 1 
b, (2x + y)3 
= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 
Aùp dụng:
a, (x + 1)3 
	= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
	= x3 + 3x2 + 3x + 1 
b, (2x + y)3 
	= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3
	= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 
5. Lập phương của một hiệu :
GV: NêuHS làm trên phiếu học tập. Từ đó rút ra quy tắc lập phương của một hiệu.
- Hãy phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời ?
- HS làm trên phiếu học tập.
- Từ [a + (-b)]3 = (a - b)3
(A - B)3 = . . . ?
- 2 HS phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời.
- Với A, B là các biểu thức .
 (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
Cho HS thảo luận nhóm ?3
Nhóm 1:(x - )3 = . . . ?
Nhóm 2: (2x – y)3 = . . .?
? Khẳng định nào đúng
? Em có nhận xét về mối quan hệ giữa và 
? Em có nhận xét về mối quan hệ giữa và 
a,(x - )3 = x3 + 3.x2. + 3.x. ()2 + ()3
 = x3 - x2 + x - 
b, (2x - y)3 
 = (2x)3 - 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 - y3
 = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 
C, Hs trả lời
HS thấy a)
b) = 
Aùp dụng:
a, (x - )3 
 = x3 + 3.x2. + 3.x. ()2 + ()3
 = x3 – x2 + x - 
b, (2x – y)3 
 = (2x)3 – 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 – y3
 = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 
c, Khẳng định đúng là :1, 3
Nhận xét:
a)
b) = -
4.CỦNG CỐ 13 phút
- Viết năm hằng đẳng thức đã học.
- Làm bài tập 26 Tr14 – SGK
a)(2x2 + 3y)3 = . . .?
b) (x - 3)3 = . . .?
Bài tập 28 sgk/14
Bài tập 26 Tr14 – SGK
a, (2x2 + 3y)3 
= (2x2)3 +3.(2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 
b, (x2 - 3)3
 = (x)3 - 3. (x)2.3 + 3. x.32 + 33
= x3 - x2 + x + 9
Bài tập 28 sgk/14
Thay x = 6 ta được a = ( 6 + 4)3 = 103 = 1000
Thay x = 22 ta có b = 203 = 8000
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học
Làm bài tập : 27, 29 Tr14 – SGK, chuẩn bị bài 5
Tuần 4	
Ngày soạn 01/09/ 2010 Ngày dạy 07/ 09/ 2010
Tiết 7 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)
MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức : a3 + b3, a3 - b3
Biết vận dụng hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập.
Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thẩn, khoa học
CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập, đèn chiếu hoặc bảng phụ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Oân định lớp báo cáo sĩ số: 7A1: 7A2:
2.Kiểm tra bài cũ (10 phút)
-Phát biểu HĐT lập phương của một tổng .
Aùp dụng tính :(4y + 3x)3
-Phát biểu HĐT lập phương của một hiệu .
Aùp dụng tính : (y – 3x)3
HS trả lời như sgk
(4y + 3x)3 = (4y)3 + 3.(4y)23x + 3.4y.(3x)2 +(3x)3
 = 64y3 + 144xy2 + 36x2y + 27x3
HS trả lời như sgk
(y – 3x)3= (y)3 - 3.( y)23x + 3. y.(3x)2 - (3x)3
 y3 - xy2 + 9x2y – 27x3
3. Bài mới:
GV
HS 
ND
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM QUY TẮC TỔNG HAI LẬP PHƯƠNG
- Cho HS làm ? 1 :
Tính ( a + b)(a2 – ab + b2) 
? Từ kết quả của phép tính
	(a + b)(a2 – ab + b2) 
Ta có điều gì 
? Với A, B là các biểu thức ta 
Cho HS đọc lưu ý sgk/ 15
?2 Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
- Hs thực hiện ? 1
(a + b)(a2 – ab + b2) 
= a.(a2 – ab + b2) 
 + b(a2 – ab + b2) 
= a3– a2b + ab2 +a2b-ab2+ b3 = a3 + b3
HS trả lời: 
a3 + b3 = (a + b)(a2– ab + b2)
- HS trả lời . . .
A3+B3= (A + B)(A2 – AB + B2)
HS đọc lưu ý sgk/ 15
?2 HS phát biểu . . .
6. Tổng hai Lập phương:	
?1 với hai số a, b tuỳ ý ta có:
 (a + b)(a2 – ab + b2) 
 = a.(a2 – ab + b2) 
 + b(a2 – ab + b2) 
= a3– a2b + ab2 +a2b-ab2+ b3 = a3 + b3
- Với A, B là các biểu thức .
 A3+B3= (A + B)(A2 – AB + B2) 
Lưu ý: 
A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A – B
a, Viết x3 + 8 dười dạng tích.
b, Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng .
Có nhận xét gì về biểu thức a và biểu thức b.
a, x3 + 8 = x3 + 23
	 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
b, (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1 
- HS có thể tiến hành theo nhóm.
Aùp dụng:
a, x3 + 8 = x3 + 23
	 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
b, (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1 
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM QUY TẮC MỚI HIÊU HAI LẬP PHƯƠNG 
- Cho HS làm ? 3 :
Tính ( a - b)(a2 + ab + b2) 
? Từ kết quả của phép tính
	(a - b)(a2 + ab + b2) 
Ta có điều gì 
? Với A, B là các biểu thức ta công thức nào
Cho HS đọc lưu ý sgk/ 15
?4 Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
- Hs thực hiện ? 3
(a - b)(a2 + ab + b2) 
= a.(a2 + ab + b2) 
 - b(a2 + ab + b2) 
= a3+ a2b + ab2 - a2b -ab2- b3 
= a3 - b3
HS trả lời: 
a3 - b3 = (a - b)(a2+ ab + b2)
- HS trả lời . . .
A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2)
HS đọc lưu ý sgk/ 15
?4 HS phát biểu . . .
2. Hiêu hai lập phương :	
- Hs thực hiện ? 3
(a - b)(a2 + ab + b2) 
= a.(a2 + ab + b2) 
 - b(a2 + ab + b2) 
= a3+ a2b + ab2 - a2b -ab2- b3 
= a3 - b3
HS trả lời: 
a3 - b3 = (a - b)(a2+ ab + b2)
- HS trả lời . . .
A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2)
HS đọc lưu ý sgk/ 15
- Với A, B là các biểu thức 
(A3 - B3=(A - B)(A2 + AB + B2)
Lưu ý: 
A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A + B
Aùp dụng tính
a, x - 1)(x2 + x + 1) 
b, 8x3 - y3 dưới dạng tích
c, ( x + 2) ( x2 – 2x + 4)
- HS làm 
- HS có thể tiến hành hoạt động nhóm.
Aùp dụng:
a, x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1
b, 8x3 - y3 = (2x)3 - y3
	 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
c, x3 + 8
4. Củng cố :
Cho hs ghi bảy hằng đẳng thức đã học
- Làm bài tập 30 SGK
-Hs ghi bảy hằng đẳng thức đã học
- 2 HS lên bảng làm cả lớp cùng làm so sánh kết quả
Bài tập 30 (Tr16 – SGK)
a, (x +3)(x2 -3x + 9) – (54 + x3) 
 = x3 + 27 – 54 –x3 = -27
b, (2x + y)(4x2 - 2xy + y2) -(2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 2y3
5.Hướng dẫn về nhà : 
- Học 7 hằng đẳng thức đã học - Làm bài tập : 31 ->38 Tr16,17 – SGK
Tuần 4	 
Ngày soạn : 01/09/2010 Ngày dạy : 09/ 09/2010
Tiết 8 : luyện tập
A.MỤC TIÊU:
Củng cố khắc sâu kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán
Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.
B.CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập, bảng phụ hoăc đèn chiến ( nếu có)
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ỔN ĐỊNH LỚP BÁO CÁO SĨ SỐ:
2.KIÊM TRA BÀI CŨ 
“ Nêu các hằng đẳng thức đáng nhớ vừa học ?
3.BÀI MỚI:
GV
HS
ND
1. Bài 33 (Tr16 – SGK)
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 33 Tr16 SGK.
? Em vận dụng hằng đẳng thức nào cho bài tập này
 Cho học sinh nhận xét kỹ năng vận dụng kiến thức hằng đẳng thức qua bài tập 33
GV: Nhận xét cho điểm
- HS lên bảng làm 
- HS1 : a,c VẠn dụng hằng đẳng thức số 1 và số 3
- HS2:b,d VâÏn dụng hằng đẳng thức số 2 và số 5
- HS3:e,f VâÏn dụng hằng đẳng thức số và số 7
a, (2+xy)2 = 22 + 2.2.xy + (xy)2
 = 4 + 4xy +x2y2
b, (5 – 3x)2 = 52 – 2.5.3x + (3x)2
 = 25 – 30x + 9x2
c, (5 –x2)(5+ x2) = 52 – (x2)2
 25 – x4
d, (5x -1)3 = (5x)3–3.(5x)2.1+3.5x.12+13
 = 125x3 – 75x2 + 15x -1
e, (2x –y)(4x2 + 2xy +y2) = (2x)3 – y3
 =8x3 – y3
f, (x +3)(x2 – 3x +9) = x3 - 33
 = x3 + 27
2.Bài 34 (Tr17 – SGK)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 34a,b
? Em có thể giải bài toán này bằng những cách nào
a, (a+b)2 – (a - b)2 =?
Có hai cách giải
Cách 1: Sử dụng hằng đẳng thức số 3	
A2 – B2 = (A –B)(A+B)
a, (a+ b)2 – (a-b)2 
 	 Cách 1
(a+ b)2 – (a-b)2
 = [(a+b) + (a-b)][(a+b) - (a-b)]
 = (a+ b + a-b) (a+ b -a+ b)
 = 4ab
b, (a+b)3 – (a -b)3 – 2b3 = ?
Ở đây có dạng hằng đẳng thức nào?
? Ngoài cách giải trên em còn cách nào khác không
Cho học sinh nhận xét kỹ năng vận dụng kiến thức hằng đẳng thức qua bài tập 33
GV: Nhận xét cho điểm
Cách 2 Sử dụng hằng đẳng thức số 1 và 2 khai triển mỗi biểu thức.
Cách 1: Sử dụng hằng đẳng thức số 7
A3 – B3
=(A – B)(A2+AB+B2 )
Cách 2: khai triển trực tiếp hằng đẳng thức số 3 và 4
	 Cách 2
 (a+b)2 – (a-b)2 
= (a2 + 2ab + b2) – (a2 - 2ab + b2)
= a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab - b2)
= 4ab
b,Cách 1
 (a+b)3 – (a -b)3 – 2b3 
 = (a+b – a+b)[(a+b)2 + (a+b)(a-b) 
 + (a-b)2 – 2b2
 = 2b(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2 +a2 -2ab + b2 ) – 2b3 
 = 6a2b
Cách 2:
 (a+b)3 – (a -b)3 – 2b3 
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 – 2b3 
=6a2b
3.Bài 35 (Tr 17 – SGK)
- Giải bài 35 SGK
a, 342 + 662 + 68.66 có dạng hằng đẳng thức nào?
b, 742 + 242 – 48.74 có dạng hằng đẳng thức nào?
GV: Nhận xét cho điểm
Phần a có dạng hằng đẳng thức số 1
A2 +2AB+B2 = (A+B)2
Phần B có dạng hằng đẳng thức số 2
A2 -2AB+B2 = (A -B)2
a, 342 + 662 + 68.66
 = (34 + 66)2 
 = 1002 = 10000
b, 742 + 242 – 48.74 
 = (74 – 24)2 = 502 = 2500
4.Bài 36 (Tr 17 – SGK)
- Giải bài 36 SGK
? Em giải bài tập này bằng cách nào
_Viết dưới dạng hằng đẳng thức rồi thay số vào tính
a) x2 + 4x + 42 = ( x+2)2 
Thay x = 98 ta có 
 ( 98 + 2)2 = 1002 = 10 000
b) x3+ 3x2 +3x + 1 = (x+1)3
thay x = 99 ta được
 ( 99 + 1 )3 = 1003 = 1 000 000
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
- Xem lại bàøi tập vừa giải, nắm vững các hằng đẳng thức
 - Làm bài tập : 37, 38 Tr 17 - SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 8 TUAN 1234.doc