I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: v trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Biết kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không. Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
- Kĩ năng sử dụng các thuật ngữ chính xác, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, êke.
- HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Ổn định lớp
B. Bài mới
Ngµy so¹n : 30 /12 /2010 TuÇn 21 : Ngµy d¹y : 03/01/2011 TiÕt 41-Bµi 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vÕ trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Biết kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không. Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. - Kĩ năng sử dụng các thuật ngữ chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, êke. - HS: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A. Ổn định lớp B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phương trình một ẩn, - GV cho HS đọc bài toán SGK. Ta đã biết giải bằng các đặt giả thiết tạm. Nhưng liệu có cách giải nào khác dễ hơn không và bài toán đó có liên quan gì tới bài toán tìm x biết 2x + 4(36 - x) = 100 không thì học xong chương này chúng ta sẽ có câu trả lời. + Em có nhận xét gì về các hệ thức sau? 2x + 5 = 3(x -1)+2 x2 +1 = x+1; - Các hệ thức trên có dạng A(x) = B(x),ø ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình của Èn x + Vậy thế nào là một phương trình với ẩn x ? - Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ ?1. - Cho học sinh thảo luận nhóm ?2. + Với x = 5 thì giá trị của vế trái bằng bao nhiêu? Vế phải ? Ta thấy với x = 6 hai vế của phương trình nhận giá trị bằng nhau ta nói 6 hay x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho hay 6 tho¶ mãn phương trình (nghiệm đúng) - Cho HS trả lới tại chỗ ?3 + Với phương trình x = m có mấy nghiệm ? là nghiệm nào ? - GV cho HS đọc chú ý SGK. + x2 = 1 có những nghiệm nào ? + x2 = - 1 có nghiệm hay không ? Ta nói phương trình vô nghiệm. Hoạt động 2: Gi¶i phương trình . - GV cho học sinh thảo luận ?4 Công việc ta đi tìm các nghiệm (tập nghiệm ) của một phương trình gọi là giải phương trình. + Vậy giải một phương trình là gì? Hoạt động 3: Phương trình tương đương. + Phương trình x = -1 có nghiệm ? tập nghiệm ? + Phương trình x + 1 = 0 có nghiệm? tập nghiệm ? + Hai phương trình này có tập nghiệm như thế nào ? - Hai phương trình x+1=0 và x = -1 là hai phương trình tương đương ta ghi x + 1 = 0x = -1 Học sinh thảo luận nhanh và trả lời. - Các vế là các biểu thức chứa biến - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời. - HS trả lời, nhận xét. - HS thảo luận nhóm Với x = 6 ta có: Vế trái có giá trị: 2.6 + 5 = 17 Vế phải có giá trị 3(6-1)+2=17 Với x = 5 giá trị của vế trái là 15, vế phải là: 14 - HS: tính toán và trả lời x= - 2 không thoả mãn phương trình. x= 2 thoả mãn phương trình - HS: Có 1 nghiệm là m - HS: x = 1 và x = -1 - HS: Không HS thảo luận nhóm. a. Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = b. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = Ỉ * Giải một phương trình là ta phải tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của phương trình đó. Là –1 hay S = Là –1 hay S = Bằng nhau - HS phát biểu. Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm. C.Hướng dẫn về nhà. - BTVN: Làm các bài tập SGK và SBT. - Nắm vững KN phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. IV.Đánh giá giờ dạy,rút kinh nghiệm .. Ngµy so¹n : 30 /12 /2010 TuÇn 21 : Ngµy d¹y : 04/01/2011 TiÕt 42-Bµi 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp) I. MỤC TIÊU: giúp học sinh : - Củng cố lại các KN : phương trình một ẩn, tậpø nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. - Có KN kiểm tra xem giá trị cho trước của ẩn có phải là nghiệm của pt hay không? - Làm quen với kí hiệu tập nghiệm trong TH phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, êke. - HS: làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A. Ổn định lớp B. Kiểm tra (10ph) Yêu cầu : 1/ Phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? 2/ Làm bài tập 1.SGK C. Luyện tập (33ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Để kiểm tra xem một giá trị nào đó có phải là nghiệm của một phương trình hay không ta làm như thế nào? Bài 2.SGK - yêu cầu 3 HS lên kiểm tra với từng giá trị t = -1 ; t = 0 ; t = 1 - GV gợi ý (nếu cần) Bài 3.SGK + Phương trình x + 1 = 1 + x nghiệm đúng với mọi x.Viết tập nghiệm của phương trình đó? - GV : Kiểm tra xem có giá trị nào của x thoã mãn phương trình x + 1 = x hay không? + Tập nghiệm của phương trình như thế nào? Bài 4.SGK - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. (có giải thích) - GV nhận xét, đánh giá các nhóm và cho điểm. Bài 5.SGK + Thế nào là 2 phương trình tương đương? + Phương trình x(x - 1) có tập nghiệm là gì? + Vậy hai phương trình trên có tương đương không? - GV nhấn mạnh : hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của pt này đều là nghiệm của pt kia và ngược lại. - HS trả lời - HS lên bảng làm bài. t = -1; t = 0 là nghiệm của phương trình t = 1 không phải là nghiệm của pt. - HS suy nghĩ và trả lời. S = R -phương trình x + 1 = x vô nghiệm Tập nghiệm S = - HS hạot động nhóm. Kết quả : a/ 2 b/ 3 c/ -1 Đại diện nhóm lên trình bày. - HS trả lời. pt x = 0 có tập nghiệm S1 = pt x(x - 1) có tập nghiệm S2 = S1 S2 nên 2 pt không tương đương C.Hướng dẫn về nhà. - Xem lại lý thuyết và các bài tập đã làm. - Ôn tập "quy tắc chuyển vế" (Toán 6, tập 1) IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày soạn : 31 / 12/ 2010 Tuần 22 : Ngày dạy : / 01/ 2011 Tiết 43-Bài 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I.MỤC TIÊU - Nắm trắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế vừa học vào giải phương trình. - Kĩ năng nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác - Cẩn thận, tự giác, tích cực có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, ghi nội dung ?.1, ?.2, một số phương trình dạng ax + b = 0 - HS: ôn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số. III. TIẾN TRÌNHBÀI DẠY: A. Ổn định lớp B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - GV treo bảng phụ ghi một số phương trình dạng ax +b =0 + Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau ? 2x +1= 0 ; x +5 = 0; x-= 0 ; 0,4x - = 0 - GV: Mỗi PT trên là một PT bậc nhất một ẩn. + Vậy thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? + Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất một ẩn ? Tại sao ? ; x2-x+5 = 0; ; 3x-= 0 - Chú ý : PT bậc nhất một ẩn là pt phải biến đổi được về dạng ax+b = 0 Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình. + Hãy thử nêu cách giải các phương trình sau ? ?1 x-4= 0; +x= 0; = -1; 0,1 x = 1,5 các em đã dùng các tính chất gì để tìm x ? - GV giới thiệu hai quy tắc biến đổi cho HS. Cho HS phát biểu lại. Hoạt động 3: Củng cố: Cho 2 HS lên làm bài 8a, b Sgk - HS thảo luận nhanh và phát biểu Các phương trình này đều có dạng ax +b = 0 với a, b là hằng số. Là PT có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho, a ¹ 0 - HS thảo luận nhóm và đưa ra kết luận. PT 1 và 4 là PT bậc nhất một ẩn vì có thể biến đổi về dạng ax +b = 0 - HS thảo luận nhanh và đứng tại chỗ nêu cách giải. PT1, 2 sử dụng cách chuyển vế. PT3, 4 Nhân cả hai vế với một số ¹ 0 - HS phát biểu lại quy tắc. 2 HS lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ. HS nhận xét, bổ sung. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. VD : a. 2x+1= 0 ; b. x+5 = 0; c. x-= 0; d. 0,4x- = 0 Các phương trình: x2-x+5 = 0 ; không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Quy tắc: a. Quy tắc chuyển vế: b. Quy tắc nhân với một số: 3. Bài tập. Bài 8 Sgk a. 4x – 20 = 0 4x = 20 x = 20: 4 x = 5 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = b. 2x+x+12 = 0 3x + 12 = 0 3x = - 12 x = -12:3 x = -4 vậy tập ø nghiệm của phương trình la S= C. Híng dÈn vỊ nhµ: - Về tự lấy một số phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững hai quy tắc biến đổi và cách giải PT bậc nhất một ẩn. - BTVN: 6, 7, 8c,d 9 Sgk.8, 9, 10 Sbt. IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày soạn :02 / 01/ 2011 Tuần : Ngày dạy : / 01/ 2011 TiÕt 44-Bµi 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI (Tiếp) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh thành thạo trong việc áp dụng hai quy tắc để giải phương trình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, êke. - HS: làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A. Ổn định lớp B. Kiểm tra (8ph) Yêu cầu : 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ và chỉ ra hệ số a, b. 2/ Nêu 2 quy tắc biến đổi pt và lấy ví dụ. C. Luyện tập (33ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Cách giải PT bậc nhất một ẩn - GV giới thiệu phần thừa nhận cho HS đọc lại. Giải PT : 3x – 12 = 0 + Trước tiên em sử dụng quy t¾c nào ? + Tiếp theo em sử dụng quy tắc nào ? ?3 cho HS thảo luận nhóm + Phương trình bậc nhất ax + b =0 luôn có nghiệm duy nhất như thế nào ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 6.SGK (bảng phụ) + BC bằng bao nhiêu? + Tính S = BHx(BC + DA): 2 - GV : Nếu S = 20 ta được phương trình nào? + Hãy giải pt đó. - Hãy tính S = SABH + SBCKH + SCKD + Từ S = 20 hãy lập pt và tìm x? - Yêu cầu HS làm bài tập 9.SGK - 1 HS lên giải số còn lại nháp. 3x – 12 = 0 3x = 12 x = 12 :3 x = 4 Vậy tập nghiệm của phương trình 3x – 12 = 0 là S = - HS nhận xét bổ sung. Quy tắc chuyển vế Quy tắc chia hai vế cho cùng một số. - HS thảo luận nhóm và trình bày x = -b/a - HS đọc đề bài và làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. a/ S = x(x + 11 + x) : 2 = x2 + S = 20 => 2x2 + 11x - 40 = 0 b/ S = x + x2 + 2x = x2 + S = 20 => 2x2 + 11x - 40 = 0 Hai pt không trên là phương trình bậc nhất và chúng tương đương với nhau. C.Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững kết luận về nghiệm của pt bậc nhất một ẩn cùng với cách ... = - ½ hoặc x = 4 Vậy tập nghiệm của PT là: S ={- ½ ; 4} Bài 52 Sgk: a. (1) ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 3/2 (1) x – 3 = 5(2x – 3) - 9x + 12 = 0 x = 12/9 = 4/3 Thỏa mãn ĐK Vậy tập nghiệm của PT là: S = Bài 53 Sgk: 56(x+1) +63(x+2) = 72(x+3) +84(x+4) -37x – 370 = 0 x = -10 Vậy tập nghiệm của PT là: S = Bài 55 Sgk Gọi x (gam) là số gam nước pha thêm (x>0) - Số gam dung dịch sau khi pha thêm là: 200 + x (gam) - Số % muối có trong dung dịch sau khi pha thêm là: 5000 = (200 + x).20 5000 = 4000 + 20x x = 50 (gam) Vậy cần pha thêm 50 gam nước để có được dung dịch chứa 20 % muối. Bài 54 Sgk Gọi x (km) là khoảng cách AB (x>0) - Vận tốc khi xuôi dòng (km/h) - Vận tốc khi ngược dòng là (km/h) Vì vận tốc của dòng nước là 2km/h Ta có PT: - 2 = + 2 = + 4 5x = 4x + 80 5x – 4x = 80 ( km) - Vậy khoảng cách AB là 80 km Cách 2: Gọi x là vận tốc của Canô (x>4) C. Híng dÉn vỊ nhµ Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã làm Xem lại kĩ cách giải bài toán bằng cách lập phương trình tiết sau ôn tập. BTVN: 54, 55, 56 Sgk và hoàn thành các bài tập còn lại. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 27/ 02/ 2011 Tuần : Ngày dạy : / 03/ 2011 Tiết 56 : KIỂM TRA ch¬ng III I. Mục tiêu Kiểm tra hệ thống kiến thức chương 3 về các kiến thức phương trình của học sinh Kĩ năng vận dụng, tính toán, biến đổi Cẩn thận, linh hoạt, chính xác, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị GV: Đề + Đáp án HS: Ôn tập kiến thức, giấy nháp. III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định lớp B. Kiểm tra một tiết. C. Thu bài và dặn dò về nhà. IV. Rút kinh nghiệm Chđ ®Ị NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Tỉng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Kh¸i niƯm vỊ PT, PTT§ 1 0,5 1 0,5 2 1 PT bËc nhÊt mét Èn , PT tÝch PT chøa Èn ë mÉu . 2 1 2 1 1 2 1 2 6 6 Gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp PT bËc nhÊt mét Èn . 1 3 1 3 Tỉng 3 1,5 4 3,5 2 5 9 10 A. Trắc nghiệm (4đ) Câu 1: (0,5đ) Phương trình 3x + 2 = 0 có nghiệm là: a. x = b. x = -2 c. x = 3 d. Câu 2: (1đ) Cho Phương trình Điều kiện xác định của phương trình là: a. x 1 b. x ≠ 0 và x1 c. x≠ -1 d. x ≠ 1 Câu 3: (0,5đ) Cho các phương trình sau: x+ 2 = 0 (x + 2)(x-1) = 0 2x + 4 = 0 Trong các kết luận sau kết luận nào đúng? a. (1) (4) b. (1) (2) c. (1) (3) d. (2) (4) Câu 4: (1đ) Với x, y, z, t là các ẩn số. Xét các phương trình sau: x2 – 5x + 4 = 0 1,3t + 2.5 = 0 2x + 3y = 0 (2z + 4)(z+1) = 0 Trong các kết luận sau kết luận nào là đúng, kết luận nào sai? Phương trình (2) là phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình (1) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình (3) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình (4) là phương trình bậc nhất một ẩn. Câu 5: (1đ) Cho các phương trình sau: (1) x(2x + 3) = 0 (3) 2x + 3 = 2x – 3 (2) x2 + 1 = 0 (4) (2x + 1)(x – 1) = 0 Trong các kết luận sau kết luận nào đúng, kết luận nào sai? Phương trình (1) có tập nghiệm S = Phương trình (2) có vô số nghiệm Phương trình (4) có tập nghiệm S= Phương trình (3) có tập nghiệm S=Ỉ B. Tự luận (6đ) Câu 1: (3đ) Giải các phương trình sau: a. (2x -1)2 – (2x +1)2 = 4(x – 3) b. Câu 2: (3đ) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45’. Tính độ dài quang đường AB (bằng km) Đáp án A. Trắc nghiệm Câu 1: d Câu 2: a Câu 3: c Câu 4: Đ, Đ, Đ, S Câu 5: S, S, Đ, Đ B. Tự luận Câu 1: a. Bỏ ngoặc đúng 0,5 đ; thu gọn đúng 0, 5 đ; chuyển vế đúng 0,25đ; tìm x = 1 0,25đ b. Tìm đúng ĐK 0,5đ; quy đồng đúng 0,5đ; khử mẫu và rút gọn đúng 0,25đ; tìm được x=3 0,25đ Câu 2: Đặt ẩn và chọn ĐK đúng 0,5đ Thời gian đi x/15 0,5đ Thời gian đi x/12 0,5đ Lập luận đưa ra phương trình 0,5đ Tìm đúng x 0,5đ Kết luận 0,5đ Ngày soạn:15/2/09 Ngày dạy :16/2/09 Tiết 49 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Học sinh tiếp tục được củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kĩ năng vận dụng, biến đổi, tính toán. Cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần. II. Phương tiện dạy học GV: ChuÈn bÞ bµi tËp, b¶ng phơ ghi ®Ị bµi tËp. HS: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC Nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu Hoạt động 2: Luyện tập Cho 2 HS lên giải bài 30b, c Sau khi HS theo dõi, đánh giá, GV nhận xét và sửa chữa những sai lầm nếu có. ĐKXĐ ? Quy đồng ? Vậy ta phải giải phương trình nào ? x = 1 có thoả mãn ĐKXĐ ? Kết luận ? ĐKXĐ: x ≠ 1 x2 + x + 1 có nghiệm hay không Vì sao ? (GV phân tích cho HS) x2 + x + 1 = (x+ ½ )2 + ¾ > 0 Quy đồng ? Ta phải giải phương trình nào? GV cùng HS biến đổi và giải phương trình x = 1 có thoả mãn ĐK không? Kết luận ? Để biểu thức có giá trị bằng 2 ta phải giải phương trình nào ? Quy đồng ? Khử mẫu ? GV hướng dẫn HS thực hiện các bước biến đổi. Kết luận ? HS nêu 4 bước giải 2 HS lên thực hiện, số còn lại thực hiện tại chỗ sau đó cả lớp nhận xét. x ≠ 1 và x ≠ -1 (x+1)2 – (x-1)2 = 4 Không thoả mãn Phương trình vô nghiệm Không x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1 Không Tập nghiệm: S = Để tìm a ta phải giải phương trình -HS: Thực hiện các bước giải theo gợi ý của giáo viên. Bài 30 Sgk/23 b. (1) ĐKXĐ: x ≠ -3 (1) ĩ 14x(x+3) – 14x2 = 28x + 2x + 6 ĩ 14x2+42x–14x2–28x–2x–6 = 0 ĩ 12x – 6 = 0 ĩ x = ½ Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = c. (1) ĐKXĐ: x ≠1 và x ≠ -1 (1) ĩ (x+1)2 – (x-1)2 = 4 ĩ x2 + 2x + 1 –(x2 – 2x + 1) = 4 ĩ x2 + 2x + 1 - x2 + 2x – 1 = 4 ĩ 4x = 4 ĩ x = 1 Loại Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 31 Sgk/23 a. (1) ĐKXĐ: x ≠ 1 (x2+x+1 Vô nghiệm) (1) ĩ ĩ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1) ĩ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x2 – 2x ĩ x2 + x + 1 – 3x2 - 2x2 + 2x = 0 ĩ - 4x2 + 3x + 1 = 0 ĩ - x2 – 3x2 + 3x +1 = 0 ĩ -(x2 – 1) – 3x(x – 1) = 0 ĩ -(x+1)(x-1) –3x(x-1) = 0 ĩ (x-1) [ - (x+1) – 3x] = 0 ĩ (x – 1)( - x – 1 – 3x) = 0 ĩ (x – 1)(-4x – 1) = 0 ĩ x – 1 = 0 hoặc – 4x – 1 = 0 ĩ x = 1 Loại x = - ¼ Vậy tập nghiệm là: S = Bài 33 Sgk/ 23 a. Để tìm a ta phải giải phương trình ĩ(3a–1)(a+3)+(3a+1)(a–3) = 2.(3a +1)(a +3) ĩ 3a2 + 9a – a – 3 + 3a2 – 9a + a – 3 = 6a2 + 18a + 2a + 6 ĩ 6a2 – 3 - 6a2 - 18a - 2a - 6 = 0 ĩ - 20a – 9 = 0 ĩ a = - 9/20 Vậy a = -9/20 thì biểu thức nhận giá trị bằng 2. Hoạt động 3: Híng dÈn vỊ nhµ: Về xem lại kĩ lí thuyết, hoàn thành các bài tập còn lại. SBT số 38,39,40,41 trang 10. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học Ngµy so¹n: 11/03 Ngày dạy : 12/03 Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (T2) I. Mục tiêu bài học Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương, nắm vững cách giải một bài toán bằng cách lập phương trình. Kĩ năng giải phương trình, lập luận, trình bày bài giải, tư duy phân tích tổng hợp. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập. II. Phương tiện dạy học GV: Chuẩn bị một số lời giải, bảng dữ liệu bài 56, 54 HS: Ôn tập lại kiến thức, làm bài tập. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 54 GV cho HS đọc đề bài và yêu cầu nêu cách chọn ẩn ? Vậy nếu gọi x là khoảng cách AB thì ta có các mối lên hệ nào? HS điền Bảng phụ Vt Tg Qđ AB Xuôi dòng x Ngược dòng Do vận tốc của dòng nước là 2km/h vậy vận tốc thực của Canô tính như thế nào ? Vậy ta có phương trình nào? Ta còn cách nào để chọn ẩn nữa không? Bài 55 Dung dịch ban đầu? Vậy % muối trong dung dịch ban đầu tính như thế nào ? Vậy bài này ta chọn ẩn như thế nào? Số gam dung dịch sau khi pha thêm? Số % muối trong dung dịch sau khi pha thêm nước tính như thế nào? Cho HS giải tại chỗ và tìm x rồi kết luận. Tổng số kwh sử dụng? Chú ý phân theo từng mức. GV cho HS hoàn thành bảng dữ liệu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Giá x Tổng tiền chưa có VAT Tổng tiền có VAT GV cho HS thảo luận nhóm và lên điền trong bảng phụ Cho HS nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh. HS đọc đề Gọi x (km) là khoảng cách AB (x>0) Vận tốc khi xuôi dòng x/4 Vận tốc khi ngược dòng là x/5 Là x/4 –2 hoặc x/5 +2 Gọi x là vận tốc của Canô (x>4) 200 gam (50/200).100 % = 25% gọi x là số gam nước cần thêm (x>0) 200 + x [50 :(200 + x)].100% = 20% HS giải và nêu kết quả. 100+50+15 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Giá x x+150 x+350 T. Tiền 100x (x+150) .50 (x+350) . 15 Tổng tiền chưa có VAT 165x + 12750 Tổng tiền có VAT (165x+12750). HS thảo luận nhóm và trình bày, bổ sung hoàn chỉnh. Bài 54 Sgk/34 Gọi x (km) là khoảng cách AB (x>0) Vận tốc khi xuôi dòng (km/h) Vận tốc khi ngược dòng là (km/h) Vì vận tốc của dòng nước là 2km/h Ta có PT: - 2 = + 2 ĩ = + 4 ĩ ĩ 5x = 4x + 80 ĩ 5x – 4x = 80 ( km) Vậy khoảng cách AB là 80 km Cách 2: Gọi x là vận tốc của Canô (x>4) Bài 55 Sgk/34 Gọi x (gam) là số gam nước pha thêm (x>0) Số gam dung dịch sau khi pha thêm là: 200 + x (gam) Số % muối có trong dung dịch sau khi pha thêm là: ĩ 5000 = (200 + x).20 ĩ 5000 = 4000 + 20x ĩ x = 50 (gam) Vậy cần pha thêm 50 gam nước để có được dung dịch chứa 20 % muối. Bài 56 Sgk/34 Tổng số kwh điện sử dụng là: 100 + 50 + 15 = 165 (kwh) Gọi x (đ) là giá tiền ở mức thứ nhất (x>0) Giá tiền ở mức thứ 2 là: x + 150 (đ) Giá tiền ở mức thứ 3 là (x+150)+200 = x + 350 (đ) Số tiền phải trả ở mức thứ nhất là: 100x (đ) Số tiền phải trả ở mức thứ 2 là: 50.(x+150) Số tiền phải trả ở mức thứ 3 là: 15.(x+350) Số tiền phải trả chưa có VAT là: 100x+50(x+150)+15(x+350) = 165x+7500+5250 = 165x + 12750 Vì tổng số tiền trả cả VAT là 95700 Ta có PT: (165x+12750). ĩ 18150x + 1402500 = 95700000 ĩ 18150x = 8167500 ĩ x = 450 (đ) Vậy giá điện ở mỗi số điện thứ nhất là 450 đ Hoạt động 2: Híng dÈn vỊ nhµ: Về xem lại toàn bộ lí thuyết chương 3 Cách giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập ph¬ng tr×nh. TiÕt sau kiĨm tra
Tài liệu đính kèm: