Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức

Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết  16: Chia đa thức cho đơn thức

I.Mục tiêu:

-HS cần nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.

-Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức.

-Vận dụng tốt vào giải toán.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu.

-HS : Bảng nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình dạy – học:

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 2347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 16
NS:
ND:
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I.Mục tiêu: 
-HS cần nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
-Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Vận dụng tốt vào giải toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu.
-HS : Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra (6 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Phát biểu qui tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết)
Chữa bài tập tr7 SBT
( Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV nhận xét, cho điểm HS
Một HS lên bảng kiểm tra.
Trả lời các câu hỏi như Nhận xét và Qui tắc tr26 SGK.
Chữa bài tập 41 SBT
Làm tính chia.
18x2y2z : 6xyz = 3xy
5a3b : (- 2a2b) = 
27x4y2z : 9x4y = 3yz
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn
Hoạt động 2. 1. Qui tắc (12 phút)
 GV yêu cầu HS thực hiện ?1 
Cho đơn thức 3xy2
Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2.
Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2.
Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
GV cho HS tham khảo SGK, sau 1 phút gọi hai HS lên bảng thực hịên.
Sau khi hai HS làm xong, GV chỉ vào một ví dụ và nói : Ở ví dụ này, em vừa thực hiện phép chia một đa thức cho một đơn thức. Thương của phép chia chính là đa thức 2x2 – 3xy + 
GV : Vậy muốn chia một đa thức cho đơn thức ta làm thế nào ?
GV:Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì ?
GV yêu cầu HS làm bài 63 tr28 SGK.
GV yêu cầu HS đọc qui tắc tr27 SGK.
GV yêu cầu HS tự đọc Ví dụ tr28 SGK.
GV lưu ý HS : Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
HS đọc ?1 và tham khảo SGK.
Hai HS lên bảng thực hiện ?1 các HS khác tự lấy đa thức thoả mãn yêu cầu của đề bài và làm vào vở.
Chẳng hạn HS viết :
(6x3y2 – 9x2y3 + 5xy2) : 3xy2
= (6x3y2 : 3xy2) + (- 9x2y3 : 3xy2 )
= 2x2 – 3xy + 
HS : Muốn chia một đa thức cho một đơn thức, ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức, rồi cộng các kết quả lại.
HS : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức.
HS : Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
Hai HS đọc qui tắc tr27 SGK.
Một HS đọc to Ví dụ trước lớp.
HS ghi bài.
Qui tắc
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B ), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ 1 : Làm tính chia.
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
= 6x2 – 5 – 
Hoạt động 3. 2. Áp dụng (8 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 
( Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gợi ý : Em hãy thực hiện phép chia theo qui tắc đã học.
Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai ?
GV : Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng qui tắc, ta còn có thể làm thế nào ?
b) Làm tính chia :
(20x4y–25x2y2 – 3x2y) : 5x2y
HS : 
(4x4 – 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2)
= - x2 + 2y2 – 3x3y.
HS : Bạn Hoa giải đúng.
HS : Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng qui tắc, ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số.
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
Ví dụ 2 : Làm tính chia
(20x4y– 5x2y2 – 3x2y) : 5x2y
= 4x2 – 5y – 
Hoạt động 4. Luyện tập (17 phút)
Bài 64 tr28 SGK.
Làm tính chia
( -2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2
(x3 – 2x2y + 3xy2) : 
(3x2y2+6x2y3–12xy) : 3xy
Bài 65 tr29 SGK
Làm tính chia
[3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
GV : Em có nhận xét gì về các lũy thừa trong phép tính ? Nên biến đổi như thế nào?
GV viết :=[3 (x – y)4 + 2 (x –y)3 
 – 5(x – y)2] : (x – y)2
Đặt x – y = t
=[3t4 + 2t3 – 5t2] : t2
Sau đó GV gọi HS lên bảng làm tiếp.
Bài 66 Tr 29 SGK.
Ai đúng, ai sai ? ( Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hỏi thêm : Giải thích tại sao 5x4 chia hết cho 2x2.
HS làm bài vào vở, ba HS lên bảng làm.
= -x3 + - 2x
= -2x2 + 4xy – 6y2
= xy + 2xy2 – 4
HS : Các lũy thừa có cơ số (x –y) và (y – x) là đối nhau.
Nên biến đổi số chia :
(y – x)2 = (x – y)2
Một HS lên bảng làm tiếp
= 3t2 + 2t – 5
= 3 (x – y)2 + 2(x – y) – 5
HS trả lời :
Quang trả lời đúng vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
HS : 5x4 chia hết cho 2x2 vì 5x4 : 2x2 = x2 là 1 đa thức.
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
Bài tập về nhà số 44, 45, 46 tr8 SBT.
Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDS 16.doc