Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 10 đến tiết 21 - Trường THCS Cao Thịnh

Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 10 đến tiết 21 - Trường THCS Cao Thịnh

I/ Mục tiêu : Giúp HS :

- Hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.

- Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích.

II/ Chuẩn bị

- GV : Êke, bảng phụ.

- HS : Xem lại các HĐT đáng nhớ.

III/ Tiến trình bài dạy

 A. Ổn định lớp

 B. Kiểm tra bài cũ(8 ph)

Yêu cầu : 1/ Viết 7 HĐT đáng nhớ.

 2/ Phân tích đa thức x3 - x thành nhân tử.

 C. Bài mới

 

doc 20 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 10 đến tiết 21 - Trường THCS Cao Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 20/09/2010
Tuần 6 : Ngày dạy : 21/09/2010
Tiết 10-Bài 7 : Phân tích đa thức thành nhân tử 
 bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : Xem lại các HĐT đáng nhớ.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Kiểm tra bài cũ(8 ph)
Yêu cầu : 1/ Viết 7 HĐT đáng nhớ.
 2/ Phân tích đa thức x3 - x thành nhân tử.
 C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ví dụ (15 ph)
- Hãy phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử.
 + Bài toán có sử dụng được PP dặt nhân tử chung không? Vì sao?
- Đa thức có ba hạng tử.
 + Em nghĩ xem có thể sử dụng HĐT nào để biến đổi thành tích?
- GV giới thiệu : cách làm đó là phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP dùng hằng đẳng thức.
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD b,c.SGK
 + Mỗi VD đã dùng HĐT nào để phân tích đa thức thành nhân tử?
- GV hướng dẫn HS làm ?1 
a/ + Đa thức có 4 hạng tử, theo em có thể áp dụng HĐT nào?
b/ Gợi ý : biến đổi thành (x + y)2 - (3x)2 
- Cho HS làm ?2
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS phát hiện HĐT cần áp dụng.
 x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 
- HS nghiên cứu VD
và trả lời.
- HS : a/ x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 
 b/ (x + y)2 - (3x)2 
 = (4x + y)(y - 2x)
- HS : 1052 - 25 = 1100
Hoạt động 2 : áp dụng (10 ph)
- VD : Chứng minh (2n + 5)2 - 25 4,n Z
 + Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n cần làm thế nào ?
- HS trả lời và làm vào vở.
 D. Luyện tập (10 ph)
Yêu cầu : - Làm BT 43.sgk.
 - Làm BT 44c,d ; 45a,b theo nhóm.
 E. Hướng dẫn về nhà(2 ph)
- Ôn lại bài, chú ý vận dụng HĐT cho phù hợp.
- Làm BT 44a,b,e.sgk ; BT 46.SGK
- Chuẩn bị bài 8.
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 20/09/2010
Tuần 6 : Ngày dạy : 22/09/2010
Tiết 11-Bài 8 : Phân tích đa thức thành nhân tử 
 bằng phương pháp nhóm hạng tử
I/ Mục tiêu : 
 Giúp HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Kiểm tra bài cũ(10 ph)
Yêu cầu : 1/ Làm BT 44b.sgk (2 cách)
 2/ Làm BT 29b.sgk (2 cách)
- GV : Đặt vấn đề vào bài.
 C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ví dụ (15 ph)
- VD 1 : x2 - 3x + xy - 3y
 + Ví dụ này có thể áp dụng hai phương pháp đã học không ?
 + Trong 4 hạng tử, những hạng tử nào có nhân tử chung?
- Cho HS nhóm các hạng tử đó lại, rôì đặt nhân tử chung.
 + Em có thể nhóm hang tử theo cách khác không?
- GV lưu ý : khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu " - " trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.
- GV : Cách làm trên là phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP nhóm hạng tử.
- Cho HS làm VD2.
 + Có thể nhóm (2xy + 3z) + (6y + xz) được không? Tại sao?
- GV nhấn mạnh :
 + Mỗi nhóm đều có thể phân tích được.
 + Sau khi phân tích thành nhân tử ở mỗi nóm thì qtrình phân tích phải tiếp tục được.
- HS trả lời.
 x2 - 3x + xy - 3y 
= (x2 - 3x) + (xy - 3y)
= x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3)(x + y)
- HS :
x2 - 3x + xy - 3y = (x2 + xy) - (3x + 3y)
- HS nghe giảng.
- HS nghiên cứu VD2 và trả lời.
- HS ghi bài.
Hoạt động 2: áp dụng (8 ph)
- Yêu cầu HS làm ?1
- Đưa ?2 lên bảng phụ, yêu cầu HS nêu ý kiến của mình.
Bài tập : 
Phân tích x2 + 6x + 9 - y2 thành nhân tử.
 + Nếu ta nhóm (x2 + 6x) + (9 - y2) có được khômh?
- HS làm ?1
- HS quan sát, suy nghĩ và nêu ý kiến.
- HS trả lời.
sau đó làm bài.
x2 + 6x + 9 - y2 = (x + 3)2 - y2
 = (x + 3 + y)(x + 3 - y)
 D. Luyện tập (10 ph)
Yêu cầu : Cho HS làm BT 48b,c.SGK theo nhóm.
 Lưu ý : + Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có thừa số chung thì đặt thừa số trước
 rồi mới nhóm.
 + Khi nhóm, chú ý tới các hạng tử lập thành HĐT.
 E. Hướng dẫn về nhà(2 ph)
- Ôn lại 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Làm BT 47, 48a, 49,50.sgk
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 26/09/2010
Tuần 7 : Ngày dạy : 28/09/2010
Tiết 12 : Luyện tập
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử như nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
- Biết áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử thành thạo bằng các phương pháp đã học
- Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : Ôn lại 3 pp phân tích đa thức thành nhân tử.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Kiểm tra bài cũ(8 ph)
Yêu cầu : 1/ Làm BT 47a.sgk
 2/ Làm BT 47b.sgk
 C. Luyện tập (33 ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dạng 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử
- Yêu cầu HS làm BT 48a.SGK
 + Bài này các em dùng phương pháp nào?
 + Nhóm các hạng tử như thế nào cho thích hợp?
Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS làm BT 31.SBT (bảng phụ)
 + Bài này các em dùng phương pháp nào?
 + Nhóm các hạng tử như thế nào cho thích hợp?
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Dạng 2 : Tìm x
- Yêu cầu HS làm BT 50.SGK
 + Để tìm x em làm như thế nào?
 + Hãy phân tích vế trái thành nhân tử.
 + Tích của hai đa thức bằng 0 khi nào?
Cho 2 HS lên bảng trình bày.
Dạng 3 : Tính nhanh
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm BT 49.SGK
 Gợi ý : áp dụng cách nhóm hạng tử để tính.
- Yêu cầu HS làm BT 33a.SBT
 + Nêu cách làm bài này.
Gợi ý : hãy phân tích đa thức thành nhân tử sau đó mới thay số.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi và làm bài.
Bài 48a : 
 x2 + 4x - y2 + 4 
= (x + 2)2 - y2
= (x + 2 + y)(x + 2 - y)
Bài 31.SBT : 
a/ x2 - x - y2 - y = (x2 - y2) - (x + y)
 = (x - y - 1)(x + y)
b/ x2 - 2xy + y2 - z2 = (x - y)2 - z2
 = (x - y + z)(x - y - z)
- HS : trả lời câu hỏi
sau đó lên bảng trình bày.
Bài 50 :
a/ x(x - 2) + x - 2 = 0
(x - 2)(x + 1) = 0 
b/ 5x(x - 3) - x + 3 = 0
(x - 3)(5x - 1) = 0 
- HS lên bảng làm bài.
Bài 49 :
a/ 37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5
 = 37,5(6,5 + 3,5) - 7,5(3,4 + 6,6)
 = 300
b/ 452 + 402 - 152 + 80.45
 = (452 + 80.45 + 402) - 152
 = (45 + 40)2 - 152
 = (85 + 15)(85 - 15) = 7000
Bài 33a.SBT :
x2 - 2xy - 4z2 + y2 = (x - y)2 - 4z2
 = (x - y + 2z)(x - y - 2z)
Thay x = 6; y = - 4; z = 45 thì giá trị biểu thức bằng : (6 + 4 + 90)(6 + 4 - 90)
 = 100.(- 80) = - 8000
 D. Hướng dẫn về nhà(2 ph)
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Làm BT 32.sbt
- Chuẩn bị bài 9
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 26/09/2010
Tuần 7 : Ngày dạy : 29/09/2010
Tiết 13-Bài 9 : Phân tích đa thức thành nhân tử 
 bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử.
- Làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng 2 PP.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : Ôn lại 3 pp phân tích đa thức thành nhân tử.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Kiểm tra bài cũ(8 ph)
Yêu cầu : 1/ Làm BT 33a.sbt
 2/ Làm BT 33b.sbt
- GV : Trên thực tế khi phân tích đa thức thành nhân tử ta thường phối hợp nhiều phương pháp. Nên phối hợp các phương pháp đó như thế nào? Ta sẽ rút ra nhận xét qua các ví dụ cụ thể.
 C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ví dụ (15 ph)
VD1 : 5x3 + 10x2y + 5xy2
 + Với bài toán trên em có thể dùng phương pháp nào để phân tích?
 + Đến đây bài toán đã dừng lại chưa?Vì sao?
- GV nêu lại thứ tự các phương pháp đã dùng để làm VD1.
VD2 : x2 - 2xy + y2 - 9
 + Có thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung được không? Tại sao?
 + Em định dùng phương pháp nào? Nêu cụ thể.
- GV đưa bài làm lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát.
 + Các cách nhóm sau có được không? Vì sao?
x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy) + (y2 -9)
hoặc = (x2 - 9) + (y2 - 2xy)
- GV : khi phân tích đa thức thành nhân tử ta nên theo các bước sau :
 + Đặt nhân tử chung (nếu có)
 + Dùng hằng đẳng thức (nếu có)
 + Nhóm các hạng tử một cách thích hợp, nếu cần thiết phải đặt dấu " - " trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử.
- Cho HS làm ?1
- HS trả lời.
5x3 + 10x2y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2
- HS trả lời câu hỏi và làm bài.
x2 - 2xy + y2 - 9
= (x2 - 2xy + y2)- 9
= (x - y)2 - 32
= (x - y + 3)(x - y - 3)
- HS quan sát và trả lời.
- HS ghi nhớ.
- HS lên bảng làm ?1
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy(x + y + 1)(x - y - 1)
Hoạt động 2 : áp dụng(10 ph)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2a 
- GV đưa ?2b lên bảng phụ.
 yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
- HS hoạt động theo nhóm.
x2 + 2x + 1 - y2 = (x + y +1)(x + 1 - y)
Thay x = 94,5 ; y = 4,5. Kết quả : 9100
- HS nghiên cứu và trả lời ?2 
 D. Luyện tập (10 ph)
Yêu cầu : - Làm BT 51.sgk.
 - Phân tích đa thức sau thành nhân tử và nêu các phương pháp đã dùng.
 a/ 20z2 - 5x2 - 10xy - 5y2 
 b/ 2x - 2y - x2 + 2xy - y2 
 (GV tổ chức dưới dạng thi tiếp sức, mỗi HS làm một bước)
 E. Hướng dẫn về nhà(2 ph)
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Làm BT 52, 54, 55.sgk
- Nghiên cứu BT 53.sgk về phương pháp tách hạng tử.
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 04/10/2010
Tuần 8 : Ngày dạy : 05/10/2010
Tiết 14 : Luyện tập
I/ Mục tiêu 
 Qua tiết luyện tập học sinh cần :
- Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
- Nắm được pp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : làm BT ở nhà.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Kiểm tra bài cũ(7 ph)
Yêu cầu : 1/ Chữa BT 52 ; 54ac.sgk
 2/ Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta nên làm như thế nào?
 C. Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện tập (12 ph)
- Yêu cầu HS làm BT 55a,b.sgk
 + Để tìm x trong bài toán trên em làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm BT 56.sgk
 GV cho HS làm theo nhóm.
 Nữa lớp làm câu a
 Nữa lớp làm câu b
- HS suy nghĩ trả lời, hai HS lên bảng trình bày.
a/ x3 - = 0
=> x = 0 ; x = : x = - 
b/ (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0
 => x = 4 ; x = - 
- HS hoạt động nhóm
Kết quả : a/ 2500
 b/ 8600
Hoạt động 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng và ... ý"
 D. Luyện tập (10ph)
Yêu cầu : - HS hoạt động nhóm làm BT 69.sgk
 - Cả lớp làm BT 68.sgk
 E. Hướng dẫn về nhà(2 ph)
- Nắm vũng các bước của "thuật toán" chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng : A = B.Q + R
- Làm BT 70, 71, 72.sgk
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 18/10/2010
Tuần 10 : Ngày dạy : 20/10/2010
Tiết 18 : Luyện tập
I/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập, giúp học sinh :
- Rèn luyện KN chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Vận dụng HĐT để thực hiện phép chia đa thức.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : ôn lại các HĐT, qtắc chia đa thức.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Kiểm tra bài cũ(8 ph)
Yêu cầu : 1/ Phát biểu qtắc chia đa thức cho đơn thức. Lmà BT 70.sgk
 2/ Viết liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa
 thức dư R. Chữa BT 48c.sbt
 C. Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 49ab.sbt
GV lưu ý HS phải sắp xếp đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm của x rồi mới thực hiện phép tính.
Bài 50.sbt
 + Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì?
Bài 71.sgk
GV bổ xung thêm câu c : 
 A = x2y2 - 3xy + y
 B = xy
Bài 73.sgk : (bảng phụ)
GV cho HS làm việc theo nhóm
 Gợi ý : Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.
Bài 74.sgk
 + Nêu cách tìm hệ số a để phép chia là phép chia hết?
- GV giới thiệu cách khác.
Gọi thương của phép chia hết là Q(x)
Ta có : 2x3 - 3x2 + x + a = Q(x).(x + 2)
 Nếu x = -2 thì Q(x).(x +2) = 0
 a = 30
- HS làm BT, hai HS lên bảng trình bày
 a/ (12x2 - 14x + 3 - 6x3 + x4) : ( 1 - 4x + x2)
 = x2 - 2x + 3
 b/(x5 - x2 - 3x4 + 3x + 5x3- 5) : (5 + x2 - 3x)
 = x3 - 1
- HS trả lời câu hỏi và làm bài.
 Q = x2 - 2 ; R = 9x - 5
- HS trả lời miệng
 a/ Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho đa thức B.
 b/ A = (1 - x)2 ; B = 1 - x
 c/ A không chia hết cho B vì trong A có hạng tử y không chia hết cho B.
- HS hoạt động nhóm
 a/ 2x + 3y
 b/ 9x2 + 3x + 1
 c/ 2x + 1
 d/ x - 3
- HS : Ta thực hiện phép chia để tìm số dư, rồi cho số dư bằng 0 để tìm a.
 Kết quả : a = 30.
- HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài.
 D. Hướng dẫn về nhà(2 ph)
- Tiết sau ôn tập chương I, ôn tập và làm 5 câu hỏi ôn tập chương.
- Làm BT 75-80.sgk
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 24/10/2010
Tuần 11 : Ngày dạy : 26/10/2010
Tiết 19 : Ôn tập chương I
I/ Mục tiêu 
- Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
- Rèn KN giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn tập nhân đơn, đa thức (12 ph)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Yêu cầu HS làm bài tập 75.sgk
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Yêu cầu HS làm bài tập 76a.sgk
- Yêu cầu HS làm bài tập 76b.sgk
- HS phát biểu quy tắc và lên bảng làm bài.
Bài 75:
 a/ 5x2.(3x2- 7x + 2) = 15x4- 35x3 + 10x2
 b/ xy.(2x2y - 3xy + y2)
 = x3y2 - 2x2y2 + xy3
- HS phát biểu quy tắc và lên bảng làm bài.
Bài 76 :
 a/ (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)
 =10x4 – 4x3 + 2x2- 5x3 + 6x2 – 3x
 = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x
 b/ (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) 
 =3x2y + 5xy2 + x2- 6xy2 - 10y3 – 2xy
 = 3x2y – xy2 + x2 - 10y3 – 2xy 
Hoạt động 2 : Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ(12 ph)
- Yêu cầu cả lớp viết dạng tổng quát của "Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ" vào vở.
- Cho HS phát biểu thành lời ba hằng thức sau : (A + B)2 ; (A - B)2 ; A2 - B2
- Gọi hai HS lên làm bài tập 77.sgk
Gợi ý : nên rút gọn trước khi tính.
- Yêu cầu HS lên làm bài tập 78.sgk
- Cả lớp viết các hằng đẳng thức vào vở.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- 2 HS lên bảng làm.
Bài 77 :
a/ M = x2 + 4y2 – 4xy 
 = (x2 – 4xy + 4y2) 
 = (x – 2y)2
Với x = -1 ; y = 2 . Ta được :
M = (1 – 2.2)2 
 = (-1 -4)2 = (-5)2 = 25
b/ N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 
 = (2x – y)3
Với x = -1; y = 2. Ta được :
N = (2.(-1) – 2 )3 = (- 4)3 = -64 
Bài 78 :
a/ (x + 2) (x – 2) – (x – 3)(x + 1) 
 = x2 – 4 – (x2 + x – 3x – 3)
 = x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3
 = 2x – 1
b/ (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1)
= 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 +
 + 2(6x2 – 2x + 3x – 1)
= 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 +
 + 12x2 – 4x + 6x – 2
= 25x2
Hoạt động 3 : Ôn tập về phân tích đa thức thành nhân tử(20 ph)
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Yêu cầu HS làm bài tập 79.sgk theo nhóm
GV kiểm tra và hướng dẫn thêm các nhóm làm bài tập
- Cho HS làm bài tập 81.sgk
Gợi ý : Phân tích vế trái thành nhân tử rồi xét một tích bằng 0 khi nào ?
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS hoạt động nhóm.
Bài 79 :
a/ x2 – 4 + (x – 2)2 
 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)(x – 2)
 = (x – 2)(x + 2 + x – 2)
 = (x – 2) . 2x = 2x(x – 2)
b/ x3 – 2x2 + x – xy2
 = x(x2 – 2x + 1 – y2)
 = x[(x2 – 2x + 1) – y2)]
 = x[(x – 1)2 – y2]
 = x(x – 1 – y)(x – 1 + y)
c/ x3 – 4x2 – 12x + 27 
 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x)
 = (x + 3)(x2 –3x+ 9) – 4x(x + 3)
 = (x + 3) (x2 – 3x + 9 – 4x)
 = (x + 3) (x2 – 7x + 9)
- HS suy nghĩ và lên bảng làm bài.
a/ x(x2 - 4) = 0 x(x - 2)(x + 2) = 0
 x = 0 ; x = 2 ; x = - 2.
b/ (x +2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0
 (x + 2)(x + 2 - x + 2) = 0
 4.(x + 2) = 0 x = -2
c/ x + 2x2 + 2x3 = 0
 x(1 + 2x + 2x2) = 0
 x(x + 1)2 = 0
 x = 0 ; x = - 
 D. Hướng dẫn về nhà(1 ph)
- Ôn tập các câu hỏi và dạng bài tập đã làm.
- Làm tiếp các bài tập 80; 82; 83.sgk và ôn lại về phép chia đa thức.
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 24/10/2010
Tuần 11 : Ngày dạy : 27/10/2010
Tiết 20 : Ôn tập chương I (Tiếp)
I/ Mục tiêu 
- Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
- Rèn KN giải thích các loạ bài tập cơ bản trong chương.
II/ Chuẩn bị 
- GV : Êke, bảng phụ. 
- HS : làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
III/ Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp
 B. Ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn tập về chia đa thức (17ph)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài 80.sgk
- Các phép chia trên có phải là phép chia hết không ?
 + Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ? 
 + Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? Cho ví dụ.
 + Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B ?
- Cho HS làm bài tập 51.sbt
Gợi ý : 
 + Hãy thực hiện phép chia để tìm số dư.
 + áp dụng điều kiện của phép chia hết .
- 3HS lên bảng, mỗi HS làm một câu.
Bài 80 :
 a/ (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) 
 = 3x2 – 5x + 2
 b/ (x4–x3+ x2+3x) : (x2–2x + 3) 
 = x2 + x
 c/ (x2 - y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)
 = x + 3 - y.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Ví dụ : 3x2y chia hết cho 2xy.
Bài 51.SBT
Thực hiện phép chia đa thức 
x4 - x3 + 6x2 - x + a cho đa thức x2 - x + 5
ta đựơc 
x4 - x3 + 6x2 - x + a 
= (x2 - x + 5)(x2 + 1) + (a - 5)
Để đa thức x4 - x3 + 6x2 - x + a chia hêt cho đa thức x2 - x + 5 thì a - 5 = 0 hay a = 5
Hoạt động 2 : Bài tập phát triển tư duy(27 ph)
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 82.sgk
 + Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ?
 + Vậy làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ?
- Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài 59a,b.sbt
GV gợi ý và hướng dẫn cách làm.
a/ + Hãy biến đổi biểu thức đã cho về dạng tổng bình phương của biểu thức chứa biến với một số.
c/ + Hãy biến đổi biểu thức đã cho về dạng hiệu của một số với bình phương của biểu thức chứa biến .
GV chốt và nhắc lại cách tìm GTNN, GTLN của biểu thức trong trường hợp đơn giản.
- Cho HS làm bài 83.sgk
 + Hãy thực hiện phép chia để tìm số dư.
 + Bứơc còn lại GV hướng dẫn tiếp.
GV chốt lại cách làm của dạng bài này.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi và lamg bài.
Bài 82 :
a/ x2 – 2xy + y2 + 1 
 = (x2 – 2xy + y2) + 1
 = (x – y)2 + 1
 Vì (x – y)2 0 với mọi x, y
 Nên x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y
b/ x – x2 – 1 = - (x2 – x + 1)
 = - (x2 – x + 
 = - (x2 – x + 
 = - (x -
Do (x - với mọi x. 
Vậy x – x2 – 1 < 0 với mọi x.
Bài 59a,c.SBT
a/ A = x2 - 6x + 11 
 = (x2 - 6x + 9) + 2
 = (x + 3)2 + 2 2 vì (x + 3)2 0
Vậy giá trị lớn nhất của A là 2 khi x = - 3
c/ C = 5x - x2
 = - (x2 + 5x) = - (x2 + 2.x +- )
 = - [(x + )2 + ]
 = - (x + )2 vì (x + )2 0
Vậy giá trị nhỏ nhất của C là khi x = -
Bài 83 :
ta coự :
2n2 – n + 2 =(2n + 1)(n–1) + 3
Để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 thì
 2n + 1 phải là ứơc của 3 nghĩa là : 
2n + 1= 1 ; 2n + 1= 3
Do đó n {- 2; - 1; 0; 1}
 D. Hướng dẫn về nhà(1 ph)
- Xem lại phần lý thuyết và các dạng bài tập đã làm.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.S
IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 01/11/2010
Tuần 12 : Ngày kiểm tra : 02/11/2010
Tiết 21 : Kiểm tra chương I
I. Mục tiêu.
Thông qua bài làm của HS ở tiết kiểm tra, để giáo viên nắm bắt được nội dung kiến thức của chương được Hs tiếp thu được ở mức độ nào. từ đó giáo viên có sự điều chỉnh, uốn nắn kịp thời cho HS, kể cả phương pháp làm bài và cách trình bày.
II. Chuẩn bị
 Gv : Đề và đáp án (phôtô)
 HS : chuẩn bị bài để kiểm tra.
III. Tiến trình bài dạy
 A. ổn định lớp.
 B. Kiểm tra 45 phút
 C. Thu bài và dặn dò
IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm.
...............
I/ Mục tiêu 
- Kiểm tra sự hiểu biết của HS sau khi học xong chương I. Từ đó giúp tiến hành phân loại HS tạo điều kiện thuận lợi để chọn phương pháp dạy phù hợp cho chương sau.
- Yêu cầu từ 80% HS đạt từ trung bình trở lên .
II/ Ma trận hai chiều 
Mức độ
Chuẩn
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
Tên
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Hàm số 
y = ax + b
 (a 0)
KT : Hiểu khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất
KN : Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b
 (a 0)
2. Hệ số góc của đường thảng. Hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau.
KT : Biết điều kiện khi nào hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau.
 Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0)
KN : Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau, song song của hai đường thẳng cho trước.
Tổng số
III. Nội dung đề kiểm tra
IV/ Đáp án và thang điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai So 8 tu T10-Chuong I-chuan-dong goi.doc