Tiết 46
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
Củng cố cho học sinh phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa về dạng phuơng trình bậc nhất một ẩn
2.Kĩ năng
Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải p/trình, trình bày bài giải.
3.Thái độ : HS có thái độ tích cực luyện tập rèn kĩ năng giải phương trình
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ , thước kẻ
HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
Ngày soạn: 12/1 /2011. Ngày giảng :13/1/2011. Tiết 46 luyện tập I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Củng cố cho học sinh phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa về dạng phuơng trình bậc nhất một ẩn 2.Kĩ năng Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải p/trình, trình bày bài giải. 3.Thái độ : HS có thái độ tích cực luyện tập rèn kĩ năng giải phương trình II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ , thước kẻ HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1.ổn định lớp GV : kiểm tra phần chuẩn bị của HS a/ Gọi HS lên bảng giải bài tập 12b. b/ Gọi HS lên bảng giải bài tập 13 a/ sai vì x = 0 là 1 nghiệm của phương trình. b/ Giải phương trình x (x +2) = x(x + 3) ú .ú x = 0 S = Hoạt động 2: Luyện tập Bài 14 (SGK / tr 13 ) GV : treo bảng phụ ghi đề bài Số nào trong các số - 1 ; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau ? GV : Làm thế nào để kiểm tra được số nào nghiệm đúng mỗi phương trình ? I.Bài tập tại lớp Bài 14 (SGK / Tr13) Giải 1. Ta có : = x ú x ³ 0 Nên : x = 2 > 0 sẽ nghiệm đúng phương trình 2. Ta có : x = -3 là nghiệm của pt (2) x = 2 là nghiệm của pt (3) - HS : làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày. GV: "Đối với phương trình = x có cần thay x = - 1; x = 2; x = -3 để thử nghiệm không?" HS : Không cần , vì .............................................. GV : Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập số 17 HS : Lên bảng giải bài tập GV : quan sát học sinh dưới lớp giải bài tập Lưu ý : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải B1 : Thực hiện các phép tính , bỏ ngoặc B2 : thu gọn từng vế B3 : chuyển các hạng tử có chứa ẩn sang một vế B4 : Giải pt và nêu kl về tập nghiệm Đối với phương trình vô nghiệm thì tập nghiệm của nó là tập rỗng GV : Giới thiệu cách viết tập nghiệm trong trường hợp là tập rỗng Bài 17 : Giải các phương trình sau Vậy : Tập nghiệm của phương trình là f) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x ú x - 1 - 2x + 1 = 9 - x ú x - 2x + x = 9 + 1 - x ú 0x = 9 Phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình S =f Hoạt động 3: rèn kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 GV : Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập số 18 (sgk) Cho học sinh nhắc lại các bước giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu và đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn HS : Nhắc lại các bước B1: Thực hiện các phép tính ,bỏ ngoặ hoặc QĐM B2 : thu gọn các vế và chuyển các hạng tử có chứa ẩn sang một vế , các hạng tử không chứa ẩn sang vế kia B3 : Giải phương trình và nêu KL về tập nghiệm Bài 18 : Giải các phương trình b) Tương tự ( HS lên bảng giải ) GV cho HS đọc kĩ đề toán rồi trả lời các câu hỏi. "Hãy viết các biểu thức biểu thị": - Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô. Vậy : Phương trình có tập nghiệm Bài tập 15 - Quãng đường ôtô đi trong x giờ: 48x (km) - Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên t/gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô là x + 1(h) - Quãng đường xe máy đi trong x + 1(h) là 32 (x + 1)km. Ta có p/trình: 32 (x + 1) = 48x GV: cho HS giải Bài tập 19 a ) Căn cứ vào hình vẽ và các số đo ta có phương trình sau : ( 2 + x + x ) .9 = 144 18 + 18x = 144 18x = 144 - 18 18x = 126 x = 126 : 18 = 7 b ) Tương tự ta có phương trình ( x+ x + 5 ).6 : 2 = 75 Giải phưong trình ta được : x = 10 - HS đọc kĩ để trao đổi nhóm rồi nêu cách giải. 32(x + 1)km Ta có PT: 32(x + 1) = 48x Hoạt động 4: Bài tập mở rộng a/ Tìm đk của x để giá trị của pt được xác định. - GV: "Hãy trình bày các bước để giải bài toán này. a/ Ta có: 2(x - 1) - 3(2x +1) =0 ú x = - Với x ạ thì p/trình được XĐ GV : "Nêu cách tìm k sao cho 2(x + 1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2 - HS trao đổi nhóm và trả lời. - Giải phương trình 2(x-1)-3 (2x+1) =0 b/ Vì x = 2 là nghiệm của ptrình 2(x + 1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 nên (22+1)(9.2+2k)-5(2 + 2) =40 ú ú k = - 3 Hoạt động 5: Củng cố – hướng dẫn về nhà GV : Nêu các bước giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu và đưa được về dạng ax + b = 0 ? Khi a = 0 ( b khác 0 ) thì em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình khi đó ? VN : Xem lại các bài tập đã chữa Học thuộc hai quy tắc biến đổi phương trình BTVN : Bài 20 , 21 , 22 , 23 , 25 (Tr 8 + 9 / SBT )
Tài liệu đính kèm: