Bài soạn Đại số 8 tiết 44: Luyện tập

Bài soạn Đại số 8 tiết 44: Luyện tập

Tiết 44

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

Củng cố cho học sinh cách giải pương trình bậc nhất bằngcách áp dụng các phép biến đổi phương trình

2.Kĩ năng

Thông qua các bài tập , HS tiếp tục được củng cố và rèn luyện kĩ năng giải p/trình và trình bày lời giải

3.Thái độ : HS có thái độ tích cực ,chú ý tập trung trong giờ học

II.CHUẨN BỊ :

GV : Bảng phụ

HS : Vở bài tập

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số 8 tiết 44: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/1/2011. Ngày giảng:5//1/2011.
Tiết 44
Luyện tập 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức 
Củng cố cho học sinh cách giải pương trình bậc nhất bằngcách áp dụng các phép biến đổi phương trình 
2.Kĩ năng 
Thông qua các bài tập , HS tiếp tục được củng cố và rèn luyện kĩ năng giải p/trình và trình bày lời giải 
3.Thái độ : HS có thái độ tích cực ,chú ý tập trung trong giờ học 
II.Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ 
HS : Vở bài tập 
III.Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng 
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 
1.ổn định lớp 
GV : Kiểm tra phần bài tập đã chuẩn bị ở nhà của học sinh 
2.Kiểm tra : Bài 7 ( SGK / Tr 10 )
Bài 7 : Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau :
Đáp án : 
a) 1 + x = 0 c) 1-2t = 0 d) 3y = 0 
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV : Chia lớp thành 4 tổ 
Tổ 1: phần a)
Tổ 2 : phần b) 
Tổ 3 : phần c) 
Tổ 4 : phần d )
HS : các nhóm làm việc 
GV : Cho từng nhóm cử đại diện lên trình bày 
sau đó các nhóm kiểm tra chéo cho nhau 
GV: Nhắc lại hai phép biến đổi phương trình ?
HS1: nhắc lại quy tắc chuyển vế 
HS 2: Nhắc lại quy tắc nhân 
GV : Cho học sinh làm thêm bài tập số 2
Theo các em bài 2 thì bước 1 ta cần phải làm gì ? 
HS : trả lời câu hỏi 
áp dụng các bước giải , 1 HS lên bảng giải bài tập 2 
GV : quan sát học sinh giải và yêu cầu làm vào vở 
Chú ý : sau khi tìm ra giá trị của x ta phải nêu kết luận về nghiệm hoặc tập hợp nghiệm .
Lưu ý : khi sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình ta đều nhận được phương trình tương tương 
I.Bài tập tại lớp 
Bài 8 ( SGK / Tr10) : Giải các phương trình sau 
Bài 8/ SGK : giải các phương trình sau 
a) 4x - 20 = 0
 4x = 20 
 x = 5 
b) 2x + x + 12 = 0
 3x = -12 
 x = - 4
c) x -5 = 3 – x 
 2x = 8 
 x = 4
d) 7 – 3x = 9 – x 
- 3x + x = 9 - 7
 - 2x = 2
 x = - 1 
Bài thêm : Giải các phương trình sau 
Bài 2: 
2(x-1) – 3(2x+1) = 0
2x - 2 - 6x - 3 = 0
-4x -8 = 0
-4x = 8
 x = -2
Tập nghiệm của phương trình là : 
 GV : Gọi một học sinh đọc bài toán 
GV : bài toán này yêu cầu gì : 
HS : trả lời 
GV : Em hiểu phương trình nhận x = 2 là nghiệm có nghĩa là như thế nào ? em hiểu gì về điều này ?
HS : có thể hiẻu là khi ta thay x = 2 vào phương trình thì hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau 
GV : Thế nào là phương trình vô nghiệm ?
Vậy : để chứng tỏ một phương trình vô nghiệm thì ta cần chứng tỏ điều gì ? 
HS : Cần chứng tỏ VT > VP hoặc VT < VP với mọi giá trị của x 
 GV : Ta thường phải biến đổi VT thành tổng của một biểu thức không âm với một số 
ở bài tập này ta tách ra như sau : 
Từ đó lập luận đi đến VT > VP , với mọi giá trị của x 
 Hoạt động 3 :
GV : Em hãy phát biểu các quy tắc biến đổi phương trình ? 
HS : Trả lời 
GV : Để giải phương trình ta qua mấy bước , đó là những bước nào , Nêu cụ thể nội dug từng bước ? 
BTVN :
Về nhà học thuộc các quy tắc biến đổi phương trình 
Làm các bài tập sau : Bài 9 ( SGK / Tr10 )
Bài 3: Tìm k để phương trình 
2(x+1)(9x + 2k) - 5( x+2 ) = 40 
nhận x =2 là nghiệm 
Giải 
Thay x = 2 vào phương trình đã cho ta có 
2(2 +1)(9 + 2.k ) - 5(2+2) = 40 
Giải phương trình với k là ẩn ta tìm được k = 3 
Vậy với k = 3 thì phương trình đã cho có nghiệm x = 2 .
Bài 4 : chứng minh rằng phương trình sau vô nghiệm 
Ta có : 
Do đó : 
Hay VT > VP . Chứng tỏ phương trình đã cho vô nghiệm 
 Củng cố - hướng dẫn về nhà 
 Có hai quy tắc biến đổi phương trình 
đó là : Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 44 - DAI 8.doc