Tiết 16
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B
- HS nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức
2.Kĩ năng
- HS vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải bài tập
3.Thái độ : HS cần có thái độ tích cực trong các hoạt động dạy học mà giáo viên tổ chức
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ
- HS: Giấy trong, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn : 5/10/2010 Ngày dạy : 6/10/2010 Tiết 16 chia đa thức cho đơn thức I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B - HS nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức 2.Kĩ năng - HS vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải bài tập 3.Thái độ : HS cần có thái độ tích cực trong các hoạt động dạy học mà giáo viên tổ chức II. Chuẩn bị - GV: Phiếu học tập, bảng phụ - HS: Giấy trong, bút dạ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra ( 6phút) 1.Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số của lớp Các tổ trưởng báo cáo bài tập làm ở nhà của các bạn 2.Kiểm tra bài cũ Câu 1: Điền tiếp vào chỗ (...) để được nhận xét đúng : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi ... đều là biến của ... với số mũ... của nó trong A. HS: lên bảng điền vào bảng phụ Bài tập 41a/( tr11-SBT) Câu 2 : Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B HS: trả lời miệng Bài tập 41b,c/ tr7-SBT HS: lên bảng làm GV: nhận xét cho điểm HS Bài tập 41( tr11 SBT ) a) 18x2y2z : 6xyz = 3 xy b) 5a2b: (-2a2b) = -a c)27x4y2z : 9x4y = 3xy HS nhận xét. HĐ2: Quy tắc ( 12phút ) GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 2 HS lên bảng thực hiện ?1 GV em hãy nêu cách làm ? GV: Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ? HS : Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức , rồi cộng các kết quả lại GV : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì ta cần điều kiện gì ? HS : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức GV:yêu cầu HS tự đọc ví dụ tr 28 1.Quy tắc (SGK) ?1 ( 6x3y2 - 9x2y3 + 5xy2): 3xy2 = 6x3y2 : 3xy2- 9x2y3: 3xy2 + 5xy2: 3xy2 = 2x2- 3xy + Ví dụ : ( 30x4y3-25x2y3-3x4y4) : 5x2y3 = 6x2 -5 - x2y HĐ3: áp dụng ( 8phút ) GV yêu vầu HS làm ?2 GV : ngoài quy tắc em có thể làm cách nào khác HS : Em có thể phân tích bị chia thành nhân tử GV : gọi HS lên bảng thc hiện phép chia 2.áp dụng ? 2 : a) ( 4x4 - 8 x2y2+12x5y ) : (-4x2) = - x2 +2y2 - 3 x3y b) ( 20x4y-25x2y2-3x2y): 5x2y = 5x2y ( 4x2-5y-) : 5x2y = 4x2-5y- HĐ4: Luyện tập (17phút) Bài : 64 tr 28 SGK GV: gọi 2 HS lên bảng Bài 65tr 29 SGK GV: gọi HS lên bảng Em có nhận xét gì các luỹ thừa trong phép tính ? Nên biến đổi như thế nào ? { (x-y)2=(y-x)2] HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên Bài 66 tr 29SGK : Quang trả lời đúng Bài 64 ( Tr 28 SGK) a) (-2x5+3x2-4x3) :2x2= -x3+-2x b)(x3-2x2y+3xy2):(-x)=-2x2+4xy-6y2 Bài 65 (Tr 29 SGK) : làm phép chia : [3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2]:(y-x)2 = [3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2]:(x-y)2 =3(x-y)2+2(x-y) -5 HĐ5 : hướng dẫn về nhà GV : Dặn dò và nhắc nhở học sinh học bài ở nhà như sau - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức , chia đa thức cho đơn thức . - Bài tập về nhà 44,45,46,47 Tr 11 , 12 SBT . - Ôn lại phép trừ đa thức , phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ - đọc trước bài : Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Tài liệu đính kèm: