Bài kiểm tra 1 tiết chương II môn Đại số Lớp 11 - Tiết 38

Bài kiểm tra 1 tiết chương II môn Đại số Lớp 11 - Tiết 38

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (6 đ)

Câu 1: lớp học có 40 đoàn viên 20 nam, 20 nữ. Số cách chọn 4 bạn dự tập huấn văn nghệ sao cho có ít nhất 1 nữ là:

A) C - C B) C .C C) C .C + C .C + C D) A - A

Câu 2: Từ các chử số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau?

A) 20 B) 100 C) 120 D) 180

Câu 3: Một đoàn tàu có 1 toa. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 4 hành khách A, B, C, D lên 4 toa khác nhau?

A) C B)A C) A D) P

Câu 4: Tính hệ số của x trong khai triển (x + )

A) 870 B) 435 C) 27405 D) 453

Câu 5: Có bao nhiêu cách xếp ba người nữ và hai người nam ngồi vào 1 hàng ghế sao cho hai người nam ngồi gần nhau?

A) 4! B) 5! C) 2.4! D) 2.5!

Câu 6: Số hạng không chứa x trong khai triển (x + ) là:

A) 594 B) 485 C) 584 D) 495

Câu 7: Một lớp có 45 học sinh trong đó có 25 nữ, Giáo viên kiểm tra bài cũ 2 học sinh. Xác suất để không có học sinh nữ nào là:

A) B) C) D)

Câu 8: Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn trúng 1 viên là 0,7. Người đó bắn hai viên một cách độc lập. Xác suất để một một viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là:

 A) 0,21 B) 0,46 C) 0,44 D ) 0,42

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết chương II môn Đại số Lớp 11 - Tiết 38", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN BÀI SOẠN: KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II (T38)
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (6 đ) 
Câu 1: lớp học có 40 đoàn viên 20 nam, 20 nữ. Số cách chọn 4 bạn dự tập huấn văn nghệ sao cho có ít nhất 1 nữ là:
A) C- C	B) C.C 	C) C.C + C.C+ C	D) A - A
Câu 2: Từ các chử số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau?
A) 20	B) 100	C) 120	D) 180
Câu 3: Một đoàn tàu có 1 toa. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 4 hành khách A, B, C, D lên 4 toa khác nhau?
A) C	B)A	C) A	D) P
Câu 4: Tính hệ số của x trong khai triển (x + )
A) 870	B) 435	C) 27405	D) 453
Câu 5: Có bao nhiêu cách xếp ba người nữ và hai người nam ngồi vào 1 hàng ghế sao cho hai người nam ngồi gần nhau?
A) 4!	B) 5!	C) 2.4!	D) 2.5!
Câu 6: Số hạng không chứa x trong khai triển (x + ) là:
A) 594	B) 485	C) 584	D) 495
Câu 7: Một lớp có 45 học sinh trong đó có 25 nữ, Giáo viên kiểm tra bài cũ 2 học sinh. Xác suất để không có học sinh nữ nào là:
A) 	B) 	C) 	D) 
Câu 8: Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn trúng 1 viên là 0,7. Người đó bắn hai viên một cách độc lập. Xác suất để một một viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là:
 A) 0,21	B) 0,46	C) 0,44	D	) 0,42
Câu 9: T là phép thử “ Gieo hai con xúc xắc”. Biến cố A : “ Hiệu số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là 3 ”. Không gian mẫu là:
 	A) W = 	B) W = 	
 	C) W = 	D) A, B, C đều đúng.
Câu 10: Cho hai biến cố A và B xung khắc. Tìm mệnh đề sai.
A) W W = f	B) P(AB) = 0	C) P( ) = P(B) 	D) P(AB) = P(A) + P(B)
Câu 11: Số vụ tai nạn giao thông trong một ngày trên đoạn đường A là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân số xác suất sau:
X
0
1
2
3
4
5
P
0.08
0.2
0.4
0.2
0.1
0.02
Kì vọng của biến X là:
 	 A) 2,1	B) 1,9 	C) 1,29	D) 2 
Câu 12: Trong bảng phân số xác xuất ở câu 9 độ lệch chuẩn của X(tính chính xác đến hàng phần nghìn) là:
A) 1,449 	B) 1,136 	C) 1,290	D) 1,664 
II. Tự luận (4 đ).
Câu 1( 2,5 đ): Ở lớp 11A có 3 học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi Toán của trường. Xác xuất để mỗi học sinh đó được xếp học sinh giỏi là 0,6.
a) Tính xác suất để không có học sinh nào trong đó đạt học sinh giỏi .
b) Tính xác suất để có ít nhất một học sinh trong đó đạt loại giỏi. (Tính kết quả chính xác đến hàng phần trăm).
Câu 2: (1,5 đ) Có bao nhiêu cách chia 5 quyển sách khác nhau cho 3 học sinh sao cho 1 học sinh nhận được 1 quyển và hai học sinh nhận được 2 quyển.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
C
B
C
D
A
D
B
C
A
B
Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
II. Tự luận:
Câu 1 (2,5 đ)
a) Xác suất để mỗi học sinh đó không đạt học sinh giỏi là 1 – 0,6 = 0,4.
Theo quy tắc nhân xác suất, xác suất để cả 3 học sinh không ai đạt học sinh giỏi là: (0,6) 0.22	(1,5đ)
b) Xác suất cần tìm là: 1- (0,6) 0,78 	(1 đ)
Câu 2 ( 1,5đ).
- Trường hợp 1:
Học sinh 1 nhận 1 quyển sách: C cách
Học sinh 2 nhận 2 quyển sách: C cách
Học sinh 3 nhận 2 quyển sách còn lại : 1 cách
 Có C.C.1= 30 cách
- Trường hợp 2: 
Học sinh 2 nhận 1 quyển sách.
Học sinh 1 nhận 2 quyển sách.
Học sinh 3 nhận 2 quyển 
- Trường hợp 3: Tương tự
Vậy có tất cả là 30 + 30 + 30 = 90 cách 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_1_tiet_chuong_ii_mon_dai_so_lop_11_tiet_38.doc