Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 30, Bài 25: Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo)

Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 30, Bài 25: Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo)

II. Sự đông đặc

1. Dự đoán: Điều gì sẽ xảy ra khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần.

2. Phn tích kết quả thí nghiệm.

Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nĩng để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ băng phiến giảm đến 860C thì bắc đầu ghi nhiệt độ v thể của băng phiến trong thời gian quan st. Cứ sau 1 pht lại ghi nhiệt độ v thể của băng phiến, cho tới khi nhiệt độ giảm tới 600C, ta được bảng 25.1

ppt 12 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 30, Bài 25: Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠ VÀ CÁC EMKIỂM TRA BÀI CŨSự chuyển từ thể ..sang thể ..gọi là sự đnóng chảy.Phần lớn các chất nóng chảy ở một . gọi là nhiệt đđộ nóng chảy.Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của các chất.lỏngrắnnhiệt độ nhất địnhkhông thay đđổi.Bài 25:SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tiếp theo)II. Sự đông đặc1. Dự đoán: Điều gì sẽ xảy ra khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần.2. Phân tích kết quả thí nghiệm.Tiết 30 Bài 25: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tiếp theo)	Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nĩng để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ băng phiến giảm đến 860C thì bắc đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát. Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và thể của băng phiến, cho tới khi nhiệt độ giảm tới 600C, ta được bảng 25.1Thời gian đun (phút)Nhiệt độ(0C)Thể rắn hay lỏng012345678910111213141560636669727577798080808081828486lỏnglỏnglỏnglỏngrắnrắnrắnrắnrắn và lỏngrắn và lỏngrắn và lỏngrắn và lỏngrắnrắnrắnrắn1009080706050403020100606366697275777981828486Thời gian đun (phút)Nhiệt độ (oC)Thể rắn hay lỏng086lỏng184lỏng282lỏng381lỏng480rắn & lỏng580rắn & lỏng680rắn & lỏng780rắn & lỏng879rắn977rắn1075rắn1172rắn1269rắn1366rắn1463rắn1560rắn0C1023456789101112131415Phút80C3: Trong các khoảng thời gian sau. Nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào? Từ phút 0 đến phút thứ 4;Từ phút 4 đến phút thứ 7; Từ phút 7 đến phút thứ 15;C3:Từ phút 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ giảm.Từ phút 4 đến phút thứ 7nhiệt độ khơng thay đổi.Từ phút 7 đến phút thứ 15 nhiệt độ giảm.C1: Tới nhiệt đđộ nào thì băng phiến bắt đđầu đông đđặc ?C2:Từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.Từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang.Từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.C1: Ở 80oC thì băng phiến bắt đầu đông đặc.0C606366697275777980818284861023456789101112131415PhútII. Sự đông đặc1. Dự đoán:2. Phân tích kết quả thí nghiệm.Tiết 30 Bài 25: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tiếp theo)C2: Trong các khoảng thời gian sau. Dạng đđường biểu diễn có đặc điểm gì? Từ phút 0 đến phút thứ 4;Từ phút 4 đến phút thứ 7;Từ phút 7 đến phút thứ 15;C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:a. Băng phiến đơng đặc ở (1)..nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đơng đặc của băng phiến. Nhiệt độ đơng đặc (2). Nhiệt độ nĩng chảy.b. Trong thời gian nĩng chảy nhiệt độ của băng phiến (3)* Sự đơng đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.C3:C2:C1: Ở 80oC thì băng phiến bắt đầu đông đặc.II. Sự đông đặc1. Dự đoán:2. Phân tích kết quả thí nghiệm.Tiết 30 Bài 25: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tiếp theo)3. RÚT RA KẾT LUẬN- 700C, 800C, 900C bằng, lớn hơn, nhỏ hơn thay đổi, khơng thay đổi* Sự đơng đặc là gì?C4: a. (1). 800C; (2). bằngb. (3). khơng thay đổi800Cbằngkhơng thay đổiC5: Nước đá. Từ phút 0-1 nhiệt độ tăng ở thể rắn.Từ phút 1 -4 nhiệt độ khơng thay đổi ở thể rắn và lỏng.Từ phút 4-7 nhiệt độ tăng ở thể lỏng. C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nĩng chảy của chất nào? Hãy mơ tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đĩ khi nĩng chảyC6: Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? Ghi nhớ: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nĩng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đơng đặc.Phần lớn các chất nĩng chảy (hay đơng đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đĩ gọi là nhiệt độ nĩng chảy. Nhiệt độ nĩng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.Trong thời gian nĩng chảy (hay đơng đặc) nhiệt độ của vật khơng thay đổi.* Sự đơng đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.II. Sự đông đặcC6: Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nung chảy, chuyển tử thể lỏng sang thể rắn khi để nguội và đơng đặc.III. Vận dụng:1. Dự đoán:2. Phân tích kết quả thí nghiệm.Tiết 30 Bài 25: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tiếp theo)3. Rút ra kết luậnC4: a. (1) - 800C; (2) - bằng b. (3) – khơng thay đổiC7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm mốc tính nhiệt độ?C7: Vì trong thời gian nĩng chảy nhiệt độ của nước đá khơng thay đổi.ChấtNhiệt độ nĩng chảy (oC)ChấtNhiệt độ nĩng chảy (oC)Vonfam3370Chì327Thép1300Kẽm232Đồng1083Băng phiến80Vàng1064Nước0Bạc960Thuỷ ngân-39Rượu-117Bảng 25.2. Nhiệt độ nĩng chảy của một số chấtCỦNG CỐCâu 1: Sự đơng đặc là gì?Câu 2: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự đơng đặc?	A. Ngọn nến vừa tắt.	B. Ngọn nến đang cháy.	C. Cục nước đá để ngồi nắng.	D. Ngọn đèn dầu đang cháy.Câu 3: Trong các hiện tượng nào sau đây khơng liên quan đến sự đơng đặc?	A. Cho khay nước vào tủ lạnh.	B. Thép lỏng để nguội trong khuơng đúc.	C. Đúc một cái chuơng đồng.	D. Sản xuất muối từ nước biển.Hướng dẫn về nhàHọc bài và làm bài tập SBTĐọc phần “có thể em chưa biết”Chuẩn bị bài “sự bay hơi và sự ngưng tụ”

Tài liệu đính kèm:

  • pptsu dong dac.ppt