Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 26: Dẫn nhiệt

pptx 15 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 26: Dẫn nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 26 DẪN NHIỆT 
I/ Sự dẫn nhiệt:
 1. Thí nghiệm:
 1 tThanh đồng
 a b c d e
Play DẪN NHIỆT 
I/ Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điềuthanhgì đồng? nóng lên, 
tức là ngọn lữa đã truyền nhiệt cho thanh đồng .
C2: CácCác đinh đinh rơi rơi xuống xuống trước theo sau thứtheo tựthứ a, tự b, nào c, ?d, e .
C3: Dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự 
C3: Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng 
truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
.
 3 DẪN NHIỆT 
 I/ Sự dẫn nhiệt:
 1. Thí nghiệm:
 2. Trả lời câu hỏi
 . Sự dẫn nhiệt là sự truyền 
nhiệt năng từ phần này sang phần 
khác của vật.
 4 II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT :
 Đồng
 Nhôm
 Thuỷ tinh
 Play
 Hình 22.2
 phambayss.violet.vn II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT :
 Thí nghiệm 1.
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời 
không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
 C4: Các đinh rơi xuống không đồng thời, chứng tỏ sự 
 dẫn nhiệt của 3 thanh khác nhau. 
C5: Dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của 
đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất 
nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thể rút ra kết luận gì ?
C5: Qua thí nghiệm chứng tỏ đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi 
đến nhôm còn thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất trong 3 
thanh. Các chất khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau. 
 6 Thí nghiệm 2: ( SGK)
 Play
C6: Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở 
đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể 
rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? 
C6: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng 
dẫn nhiệt kém Thí nghiệm 3: (SGK)
 Play
 C7: Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở 
 nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ đó rút ra 
 nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
 C7: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất khí 
 dẫn nhiệt kém 
 III- Vận dụng:
C8: ( Hs tự cho ví dụ)
C9: Nồi, soong thường làm bằng kim loại vì kim loại dẫn 
C9: Tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại, còn bát 
nhiệt tốt, bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt 
đĩa thường làm bằng sứ?
kém hơn khi cầm đỡ nóng
C10: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn 
mặcC10: một Vì không áo dày ?khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt 
kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra môi 
trường xung quanh
C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông?Tại sao?
C11: Về mùa lạnh; khi xù lông, lớp không khí giữa các lớp 
lông tăng, không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn 
nhiệt từ thân chim ra môi trường xung quanh
 9 III- Vận dụng :
C12: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại 
 ta thấy lạnh, còn trong những ngày nắng nóng 
 sờ vào kim loại ta thấy nóng? 
C12: Do kim loại dẫn nhiệt tốt, ngày rét nhiệt 
 độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể, khi 
 sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào 
 kim loại dễ dàng nên ta cảm thấy lạnh, 
 ngược lại ngày nóng nhiệt độ bên ngoài 
 cao hơn thân nhiệt nên nhiệt truyền nhanh 
 vào cơ thể, ta cảm thấy nóng.
 10
 GHI NHỚ:
. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang 
phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác 
bằng hình thức dẫn nhiệt
. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại 
dẫn nhiệt tốt nhất.
. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
 11 CÁC EM CÓ BIẾT ???
  Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật :
 * Các động cơ xe máy, ôtô đều có các lá bằng kim loại 
để tản nhiệt giúp máy bớt nóng khi vận hành.
 Lá tản 
 nhiệt
 Lá tản 
 nhiệt
 12 CÁC EM CÓ BIẾT ???
 Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật :
 * Ống xả (ống pô) xe máy bằng kim loại nên dẫn nhiệt 
 tốt, đề phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc
 13 CÁC EM CÓ BIẾT ???
  Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và 
kỹ thuật :
 * Các trần nhà 
(La-phông) sử dụng 
bằng các vật liệu 
dẫn nhiệt kém như: 
xốp, ván ép, tấm 
nhựa rỗng... để 
chống nóng.
 14 Dặn dò:
- Học kỹ phần ghi nhớ. 
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK
- Làm các bài tập 22.1, 22.2, 22.3, 22.4, 22.5, 
22.6 SBT.
 15

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_8_tiet_26_dan_nhiet.pptx