BÀI 1. TIẾT . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN MỞ ĐẦU Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là x (kg), còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là 1 (kg). Gọi A(x), B(x) lần lượt là các biểu thức biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đía cân bên phải. Do cân thăng bằng nên ta có hệ thức: A(x) = B(x). Hệ thức A(x) = B(x) gợi nên khái niệm nào trong toán học? I. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x), vế phải B(x) là hai biểu thức có cùng biến x. HĐNếu2: Khi hai xvế = 4của ta có phương: trình (ẩn x) nhậ cùng một Vếgiá trái trị = khi 3.4 x + =a 4 =thì 16 số a gọi là một nghiệm của Vếphương phải = 4 trình+ 12 =đó 16. Vế trái = vế phải II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 1. Định nghĩa Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập 1: Hai ví dụ Luyện tập 2 về phương trình bậc Thay x = -3, ta có: 5. (-3) nhất ẩn x + 15 = 0 2x+3 = 0 Vậy x = -3 là nghiệm của 15x – 7 = 0 phương trình 5x + 15 =0 II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 2. Cách giải Phương trình dạng ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau: ax+= b 0 ax=− b −b x = a Lưu ý: Phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a ≠ 0) luôn −b có nghiệm duy nhất x = a II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 2. Cách giải Luyện tập 3 II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 2. Cách giải Giải phương trình dạng ax + b = cx + d (với a ≠ c) ta làm như sau: - Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế. - Chuyển các hằng số sang vế còn lại. - Tính toán đưa về dạng ax + b = 0 (a ≠ 0) và giải. II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 2. Cách giải Luyện tập 4: Giải phương trình III. BÀI TẬP Bài 1. Kiểm tra số nào là nghiệm của phương trình III. BÀI TẬP Bài 2. Tìm chỗ sai và sửa lại (bôi đỏ)
Tài liệu đính kèm: