Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ ! Hình chữ nhật Hình thoi Hình A B A D B O O D C C Tính chất Là tứ giác có bốn cạnh Là tứ giác có bốn góc vuông bằng nhau. -Các cạnh đối song song . -Các cạnh đối song song . -Các cạnh đối bằng nhau . -Các cạnh bằng nhau . Cạnh 0 Góc -Các góc bằng nhau và bằng 90 . - Các góc đối bằng nhau . -Hai đường chéo vuông góc với -Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau và cắt nhau tại trung điểm Đường nhau tại trung điểm của mỗi đường. của mỗi đường. chéo - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc. A B A B Hình chữ Hình thoi nhật D C D C Vậy có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi không ? Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4 cm . Cách vẽ hình vuông bằng Eke Ví dụ: vẽ hình vuông có cạnh 4 cm B Bước 1: Đặt eke, vẽ theo 1 cạnh A góc vuông của eke, độ dài bằng 4cm. Ta được cạnh AB. Bước2 : Xoay eke sao cho đỉnh góc vuông của eke trùng với đỉnh B, 1 cạnh eke nằm trên cạnh AB, vẽ theo cạnh kia của eke, độ dài bằng 4cm. Ta được cạnh BC. D C Bước 3,4: làm tương tự bước 2 để được các cạnh còn lại CD và DA Mét sè h×nh ¶nh thùc tÕ vÒ h×nh vu«ng G¹ch men l¸t nÒn Bµn cê quèc tÕ (cê vua) Bánh chưng rubic Con chÝp ®iÖn tö Hình chữ nhật Hình vuông H×nh thoi Hình chữ Hình thoi nhật Nêu các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình vuông Hình chữ nhật Hình thoi Hình vuông Hình A B A A B D B O O D C Tính chất C D C -Các cạnh đối song song -Các cạnh đối song song - Các cạnh đối song song. Cạnh -Các cạnh đối bằng nhau -Các cạnh bằng nhau -Các cạnh bằng nhau . -Các góc bằng nhau và -Các góc bằng nhau Góc -Các góc đối bằng nhau bằng 90o và bằng 900 Hai đường chéo: - Hai đường chéo vuông góc - Cắt nhau tại trung điểm của với nhau và cắt nhau tại -Hai đường chéo bằng mỗi đường Đường trung điểm của mỗi đường. nhau và cắt nhau tại - Bằng nhau, chéo -Hai đường chéo là các trung điểm mỗi đường - Vuông góc với nhau đường phân giác của các góc - Là đường phân giác của các góc tương ứng A B O Bằng nhau D C Đường Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường chéo Hình vuông Vuông góc với nhau Là đường phân giác của các góc tương ứng Để cắt chiếc bánh chưng thành 8 phần bằng nhau người ta phải đặt các sợi dây lạt dọc theo 4 trục đối xứng của mặt chiếc bánh Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông ? A b Tâm đối xứng Trục đối xứng O Giao điểm hai -Hai đường chéo Đường chéo -Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối d c Nhóm 1: Tìm điều kiện để hình chữ nhật trở thành hình vuông ? Nhóm 2: Tìm điều kiện để hình thoi trở thành hình vuông ? Dấu hiệu nhận biết hình vuông ? ? Hình vuông Dấu hiệu nhận biết hình vuông Hình chữ nhật Hình thoi Hai Một Hai Hai cạnh kề đường chéo đường chéo Một góc đường chéo bằng nhau vuông góc là phân giác vuông b ng nhau với nhau của một góc ằ Hình vuông Chứng minh dấu hiệu 1 A B GT Hình chữ nhật ABCD AB=BC KL ABCD là hình vuông. D C Chứng minh: Hình chữ nhật ABCD , có: AB = CD ( tính chất HCN ) BC = AD ( tính chất HCN ) mà AB = BC ( giả thiết ) Suy ra AB = BC = CD = AD Vậy hình chữ nhật ABCD là hình vuông ?2: Trong các tứ giác sau, hình nào là hình vuông ? B F A O C b) a)a) O G E D H N R M c)c) O P d)d) U S Q T B Dấu hiệu nhận biết hình vuông A O C a Hình chữ nhật có hai cạnh kề 1 bằng nhau là hình vuông D N Hình chữ nhật có hai đường 2 chéo vuông góc là hình vuông M O P c Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc Q 3 R là hình vuông d Hình thoi có một góc vuông là U S 4 Hình vuông Hình thoi có hai đường chéo T 5 bằng nhau là hình vuông Bµi79a(SGK/108) A 3 B Mét h×nh vu«ng cã c¹nh b»ng 3cm. §êng chÐo h×nh vu«ng ®ã b»ng: 6cm ; cm ; 5cm ; 4cm . 18 cm Trong ABD : ¢ = 900 D C Theo ®Þnh lÝ Pitago ta cã: DB2 = AB2 + AD2 Do: AB = AD = 3 DB2 = 32 + 32 = 18 DB = 18 (cm) B Bài 81(SGK/108): E D ABC, BAD=DAC=450 GT D BC,DE AB; 450 DF AC 450 a F c KL AEDF là hình gì? Gi¶i: Tø gi¸c AEDF cã: EAF = 45+= 45 90 AED = AFD = 90 Nªn AEDF lµ h×nh ch÷ nhËt( Theo dhnb HCN) H×nh ch÷ nh©t AEDF cã ®êng chÐo AD lµ ph©n gi¸c cña ¢ Nªn AEDF lµ h×nh vu«ng (theo dhnb HV) Trß ch¬I gi¶I « ch÷ C¸ch ch¬i: Học sinh giơ tay để trả lời từng ô chữ hàng ngang bất kỳ từ 1 đến 9. Mỗi ô chữ hàng ngang chứa một từ hoặc một cụm từ liên quan đến chương I và bài học ngày hôm nay. Ô chữ hàng dọc là một từ gồm 9 chữ cái chỉ tên gọi của một hình mà chúng ta đã học.
Tài liệu đính kèm: