Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 5: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2022-2023

Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 5: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2022-2023

Giới thiệu Chủ đề/Bài học:

Với chủ đề này giúp các em hiểu:

+ Khái niệm về bài toán và xác định bài toán

+ Quá trình giải bài toán trên máy tính

+ Thuật toán và cách thức mô tả thuật toán

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a. Kiến thức: HS nắm được :

- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.

- Một số bài toán cụ thể, biết khái niệm bài toán.

- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.

- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.

- Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.

b. Kỹ năng:

 

docx 15 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 5: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/ 11/2022
Chủ đề: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tổng số tiết:4 ; từ tiết: 20 đến tiết: 23
Giới thiệu Chủ đề/Bài học: 
Với chủ đề này giúp các em hiểu:
+ Khái niệm về bài toán và xác định bài toán
+ Quá trình giải bài toán trên máy tính
+ Thuật toán và cách thức mô tả thuật toán
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức: HS nắm được :
- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản. 
- Một số bài toán cụ thể, biết khái niệm bài toán. 
- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. 
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 
- Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số. 
b. Kỹ năng:
- Viết được chương trình đơn giản, khai báo đúng biến, câu lệnh Input, Output để nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình.
-Rèn luyện kỹ năng viết các câu lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cũ thể .
c. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
- Có ý thức tự giác cao và có tính thần giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Yêu thích môn Tin học và hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn cuộc sống.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
 2. Học sinh:
- Hệ thống kiến thức cũ có liên quan.
- Bảng nhóm: dùng để mô tả ngắn gọn sản phẩm của nhóm.
- Chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng 5’)
- Mục tiêu hoạt động: Giới thiệu chung các nội dung cần tìm hiểu, khơi gợi hứng thú, tìm hiểu, khám phá kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Giới thiệu về nội dung cần tìm hiểu, lịch sử phát triển của thông tin, ứng dụng của tin hoc. Giới thiệu nội dung bài học. 
-1. Bài toán và xác định bài toán 
-2. Quá trình giải bài toán trên máy tính.
-3. Thuật toán và mô tả thuật toán
-4. Một số ví dụ về thuật toán
Các thành phần chính của chủ đề:
-1. Bài toán và xác định bài toán 
-2. Quá trình giải bài toán trên máy tính.
-3. Thuật toán và mô tả thuật toán
-4. Một số ví dụ về thuật toán 
Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng 120’)
1. Nội dung 1 (Dự kiến thời lượng 15’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Bài toán và xác định bài toán.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
a.Nội dung 1. Bài toán và xác định bài toán:
Trình bày hình ảnh minh họa, đặt các tình huống, vấn đề cần tìm hiểu, khám phá, giải quyết:
-Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào?
-Em hãy cho những ví dụ về bài toán?
-Bài toán là gì?
-Để giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần phải xác định rõ điều gì̀?
-VD1: Tính diện tích tam giác.
-Để tính diện tích tam giác ta cần xác định gì?
-VD2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông.
-Em hãy xác định các điều kiện và kết quả cho bài toán đó?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
1. Bài toán và xác định bài toán:
-Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
-Xác định bài toán:
*INPUT: (Đầu vào) xác định dữ liệu cho trước
*Output: (Đầu ra) kết quả cần tìm, thu được.
Ví dụ: Bài toán robot nhặt rác
2. Nội dung 2 (Dự kiến thời lượng 25 )
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Quá trình giải bài toán trên máy tính.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
b.Nội dung 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
-Giải bài toán trên máy tính là gì?
-Em hiểu thế nào là thuật toán?
-Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước nào?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
-Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần tìm.
-Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán hay thuật toán là các bước để giải một bài toán.
*Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm:
-Xác định bài toán: 
*INPUT: (Đầu vào) xác định dữ liệu cho trước
*Output: (Đầu ra) kết quả cần tìm, thu được.
-Mô tả thuật toán: Diễn tả cách giải bài toán bằng dãy các thao tác (lệnh) cần phải thực hiện
-Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình thích hợp
3. Nội dung 3 (Dự kiến thời lượng 30’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Thuật toán và mô tả thuật toán. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
c.Nội dung 3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
-Em hãy nêu khái niệm thuật toán?
*Tìm hiểu cách mô tả thuật toán.
-Em hãy mô tả thuật toán pha trà mời khách?
*Ví dụ: Bài toán giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0
-Em hãy mô tả thuật toán?
*Ví dụ: Hãy nêu thuật toán để làm món trứng tráng?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
-Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
-Thuật toán pha trà mời khách:
+Input: Trà, nước sôi, ấm và chén.
+Output: Chén trà đã pha để mời khách. 
-B1: Tráng ấm chén bằng nước sôi.
-B2: Cho trà vào ấm.
-B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. 
-B4: Rót trà ra chén để mời khách.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
*Bài toán giải phương trình bậc nhất:
a./ Xác định bài toán:
-INPUT: Các hệ số b và c
-OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
Mô tả thuật toán:
-B1 : Xác định hệ số b, c;
-B2 : Nếu b = 0 và c = 0 " phương trình vô số nghiệm "B5;
-B3 : Nếu b = 0 và c ≠ 0 " phương trình vô nghiệm " B5;
-B4 : Nếu b ≠ 0 " phương trình có nghiệm x = -c/b " B5;
-B5 : Kết thúc.
*Làm món trứng tráng:
-INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành.
-OUTPUT: Trứng tráng.
-B1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát.
-B2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều.
4. Nội dung 4 (Dự kiến thời lượng 50 )
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Một số ví dụ về thuật toán.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
d.Nội dung 4. Một số ví dụ về thuật toán:
Trình các hình ảnh minh họa, đặt các tình huống, vấn đề cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình dưới đây:
-Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A.
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt độ ...  quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, “a bằng b”.
.
.
.
.
.
.
.
Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần.
.
.
.
Cho trước ba số dương a, b và c. Hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hãy xác định và mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A = {a1, a2, . . ., an} cho trước?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Em hãy xác định bài toán: Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước.
.
.
.
Em hãy xác định bài toán: 
Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.
.
.
.
PHIẾU HỌC TẬP 3
Câu hỏi
Bài làm:
Mô tả thuật toán giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 bằng sơ đồ khối?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
PHIẾU HỌC TẬP 4
Chọn đáp án đúng
Câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1. Xác định bài toán: “ kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không? ” 
A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố
B. Input: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố; Output: Nhập số n
C. Input: n là số nguyên tố; Output: Nhập số n
D. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố
Câu 2. Thứ tự các bước giải bài toán trên máy tính: 
A. Xác định bài toán → Viết chương trình → Mô tả thuật toán 
B. Xác định bài toán → Mô tả thuật toán → Viết chương trình 
C. Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình 
D. Viết chương trình → Xác định bài toán → Mô tả thuật toán
Câu 3. Hãy cho biết kết quả sau khi thực hiện thuật toán sau: 
 Bước 1. Tam←x; Bước 2. x←y; Bước 3. y← tam;
A. Giá trị của biến x bằng giá trị của biến tam 	B. Hoán đổi giá trị hai biến x và y 
C. Giá trị của biến y bằng giá trị của biến tam 	D. Đáp án khác
Câu 4. Mô tả thuật toán pha trà mời khách 
   + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
   + B2: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
   + B3: Cho trà vào ấm
   + B4: Rót trà ra chén để mời khách.
   A. B1- B3-B4- B2	 B. B1- B3- B2-B4	C. B2-B4-B1-B3 D. B3-B4-B1-B2
Câu 5. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
   A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5 
Câu 6. Hãy xác đinh bài toán sau: "Tìm số lớn nhất trong dãy n số tự nhiên cho trước"? 
  A. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. 
  B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số. 
  C. INPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. 
  D. INPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. 
Câu 7. Hãy chọn phát biểu Đúng: 
 A. Các bước giải bài toán trên máy tính là: Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình 
 B. Cần phải xác định bài toán trước khi giải bài toán trên máy tính 
 C. Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên 
 D. Với mỗi bài toán cụ thể, phải lựa chọn NNLT phù hợp rồi mới xây dựng thuật toán giải bài toán đó 
Câu 8. Người ta sử dụng sơ đồ gì để biểu diễn thuật toán?
A. Sơ đồ tư duy 	B. Sơ đồ chỉ dẫn đường đi 	C. Sơ đồ khối 	 D. Sơ đồ bát quái
PHIẾU HỌC TẬP 5
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Các cụm từ: (xác định, điều kiện, kết quả, thuật toán)
Đáp án:
Cho các cụm từ: (xác định, kết quả, thuật toán, điều kiện)
Trước khi giải bài toán trên máy tính, việc đầu tiên là (1).... điều kiện ban đầu( Input) và (2).. thu được ( output). (3). ...là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm được từ những(4).. ..cho trước
1)-.... 
2)- 
3)-.... 
4)- 
///////////////////////THE END.////////////////////////////
Phiếu học tập1
Họ và tên Lớp8a Nhóm.
Câu hỏi?
Trả lời:
Thuật toán là gì?
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán hay thuật toán là các bước để giải một bài toán.
Quá trình giải toán trên máy tính gồm những gì?
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm:
-Xác định bài toán: 
*INPUT: (Đầu vào) xác định dữ liệu cho trước
*OUTPUT: (Đầu ra) kết quả cần tìm, thu được.
-Mô tả thuật toán: Diễn tả cách giải bài toán bằng dãy các thao tác (lệnh) cần phải thực hiện
-Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình thích hợp
Phiếu học tập 2
Họ và tên Lớp8a Nhóm.
Câu hỏi?
Trả lời:
Em hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán giải phương trình bậc nhất 
b x + c = 0
Bài toán giải phương trình bậc nhất:
a./ Xác định bài toán:
-INPUT: Các hệ số b và c
-OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
b./ Mô tả thuật toán:
-B1 : Xác định hệ số b, c;
-B2 : Nếu b = 0 và c = 0 " phương trình vô số nghiệm "B5;
-B3 : Nếu b = 0 và c ≠ 0 " phương trình vô nghiệm " B5;
-B4 : Nếu b ≠ 0 " phương trình có nghiệm x = -c/b " B5;
-B5 : Kết thúc.
Em hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán “Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên”
a./ Xác định bài toán:
Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, , 100
Output: Giá trị của tổng 1+2++100
b./ Mô tả thuật toán:
Bước 1: SUM ← 0;i ← 0;
Bước 2: i ← i + 1;
Bước 3: Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2;
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
Em hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán “Đổi giá trị của hai biến x và y”
a./ Xác định bài toán:
Input: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a và b
Output: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là b và a
b./ Mô tả thuật toán:
Bước 1 : z ← x; 
Bước 2 : x ← y; 
Bước 3 : y ← z;
Em hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán “Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, ,an cho trước.”
a./ Xác định bài toán:
Input: Dãy số A các số a1, a2, ,an (n≥1)
Output: Giá trị MAX = max{a1, a2, ,an} 
b./ Mô tả thuật toán:
B1 : MAX ← a1; i ← 1;
B2 : i ← i + 1;
B3 : Nếu i > n, thì chuyển đến bước 5;
B4: Nếu ai > MAX, MAX ← ai, Quay lại bước 2;
B5 : Kết thúc thuật toán;
Em hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán: Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, “a bằng b”.
a./ Xác định bài toán:
Input: Hai số thực a và b
Output: Kết quả so sánh
b./ Mô tả thuật toán:
B1 : Nếu a > b, kết quả là “a lớn hơn b”;
B2 : Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại là “a bằng b”; 
B3 : Kết thúc thuật toán;
Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần.
Xác định bài toán:
-INPUT: Danh sách số học sinh trong lớp.
-OUTPUT: Số học sinh trong lớp mang họ Trần.
Cho trước ba số dương a, b và c. Hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?
Xác định bài toán:
- INPUT:	Ba số dương
- OUTPUT:	a, b, c có phải là độ dài ba cạnh của tam giác.
Mô tả thuật toán:
- Bước 1: Nhập vào ba số dương a, b, c.
- Bước 2: Nếu (a < b + c) và (b < a + c) và (c < a + b) thì thông báo a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Ngược lại thông báo a, b, c không phải là độ dài ba cạnh của tam giác.
- Bước 3: Kết thúc.
Hãy xác định và mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A = {a1, a2, . . ., an} cho trước?
Xác định bài toán:
- INPUT: dãy A = {a1, a2, . . . an}
- OUTPUT: Tổng các phần tử dương trong dãy {a1 + a2 + . . . + an}
Mô tả thuật toán:
- B1: Nhập n và dãy a1, a2, . . .an
+ B2: SUM ¬ 0; i ¬ 0.
+ B3: i ¬ i + 1.
+ B4: Nếu i > n thì chuyển bước 6.
+ B5: Nếu ai > 0 thì SUM ¬ SUM + ai và quay lại bước 3.
- B6: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
Em hãy xác định bài toán: Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước.
Xác định bài toán:
-INPUT: Dãy gồm n số.
-OUTPUT: Tổng các phần tử lớn hơn 0.
Em hãy xác định bài toán: 
Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.
Xác định bài toán:
-INPUT: Cho n số.
-OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số.
PHIẾU HỌC TẬP 3
Câu hỏi
Bài làm:
Mô tả thuật toán giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 bằng sơ đồ khối?
PHIẾU HỌC TẬP 4
Chọn đáp án đúng
Câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1. Xác định bài toán: “ kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không? ” 
A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố
B. Input: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố; Output: Nhập số n
C. Input: n là số nguyên tố; Output: Nhập số n
D. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố
A
Câu 2. Thứ tự các bước giải bài toán trên máy tính: 
A. Xác định bài toán → Viết chương trình → Mô tả thuật toán 
B. Xác định bài toán → Mô tả thuật toán → Viết chương trình 
C. Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình 
D. Viết chương trình → Xác định bài toán → Mô tả thuật toán
B
Câu 3. Hãy cho biết kết quả sau khi thực hiện thuật toán sau: 
 Bước 1. Tam←x; Bước 2. x←y; Bước 3. y← tam;
A. Giá trị của biến x bằng giá trị của biến tam 	B. Hoán đổi giá trị hai biến x và y 
C. Giá trị của biến y bằng giá trị của biến tam 	D. Đáp án khác
B
Câu 4. Mô tả thuật toán pha trà mời khách 
   + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
   + B2: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
   + B3: Cho trà vào ấm
   + B4: Rót trà ra chén để mời khách.
   A. B1- B3-B4- B2	 B. B1- B3- B2-B4	C. B2-B4-B1-B3 D. B3-B4-B1-B2
B
Câu 5. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
   A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5 
B
Câu 6. Hãy xác đinh bài toán sau: "Tìm số lớn nhất trong dãy n số tự nhiên cho trước"? 
  A. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. 
  B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số. 
  C. INPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. 
  D. INPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. 
A
Câu 7. Hãy chọn phát biểu Đúng: 
 A. Các bước giải bài toán trên máy tính là: Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình 
 B. Cần phải xác định bài toán trước khi giải bài toán trên máy tính 
 C. Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên 
 D. Với mỗi bài toán cụ thể, phải lựa chọn NNLT phù hợp rồi mới xây dựng thuật toán giải bài toán đó 
A
Câu 8. Người ta sử dụng sơ đồ gì để biểu diễn thuật toán?
A. Sơ đồ tư duy 	B. Sơ đồ chỉ dẫn đường đi 	C. Sơ đồ khối 	 D. Sơ đồ bát quái
C
PHIẾU HỌC TẬP 5
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Các cụm từ: (xác định, điều kiện, kết quả, thuật toán)
Đáp án:
Cho các cụm từ: (xác định, kết quả, thuật toán, điều kiện)
Trước khi giải bài toán trên máy tính, việc đầu tiên là (1).... điều kiện ban đầu( Input) và (2).. thu được ( output). (3). ...là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm được từ những(4).. ..cho trước
1)-.... xác định
2)- kết quả
3)-.... thuật toán
4)- điều kiện

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_giang_mon_tin_hoc_8_chu_de_5_tu_bai_toan_den_chuong_trin.docx