Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 2: Làm quen với chương trình và NNLT 2022 - Năm học 2022-2023

Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 2: Làm quen với chương trình và NNLT 2022 - Năm học 2022-2023

Giới thiệu chung chủ đề:

Với chủ đề này giúp các em tìm hiểu:

+ Ngôn ngữ lập trình là gì?

+ Từ khóa của ngôn ngữ lập trình

+Cấu trúc chung của một chương trình máy tính

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a. Kiến thức:

- Khái niệm ngôn ngữ lập trình là gì?

- Các từ khóa đầu tiên của ngôn ngữ lập trình: Program, Uses, Begin, end.

- Cấu trúc chung của chương trình bao gồm: phần khai báo và phần thân

b./ Kĩ năng:

- Viết chương trình , đặt tên chương trình theo quy tắt như thế nào?

- Các bước tạo chương trình cho máy tính

- Biết soạn thảo một chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình

 

docx 15 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 2: Làm quen với chương trình và NNLT 2022 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 10/2022
Chủ đề: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NNLT
Tổng số tiết:5 ; từ tiết: 3 đến tiết: 7
Giới thiệu chung chủ đề: 
Với chủ đề này giúp các em tìm hiểu:
+ Ngôn ngữ lập trình là gì?
+ Từ khóa của ngôn ngữ lập trình
+Cấu trúc chung của một chương trình máy tính
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
- Khái niệm ngôn ngữ lập trình là gì?
- Các từ khóa đầu tiên của ngôn ngữ lập trình: Program, Uses, Begin, end. 
- Cấu trúc chung của chương trình bao gồm: phần khai báo và phần thân
b./ Kĩ năng:
- Viết chương trình , đặt tên chương trình theo quy tắt như thế nào?
- Các bước tạo chương trình cho máy tính 
- Biết soạn thảo một chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình
c./ Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
-Chủ động tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
-Chuyên cần, chăm chỉ, hợp tác trong học tập
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
 2. Học sinh:
- Hệ thống kiến thức cũ có liên quan.
- Bảng nhóm: dùng để mô tả ngắn gọn sản phẩm của nhóm.
- Chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng 5’)
- Mục tiêu hoạt động: Giới thiệu chung các nội dung cần tìm hiểu, khơi gợi hứng thú, tìm hiểu, khám phá kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Trình bày các hình ảnh minh họa
Giới thiệu về NNLT Pascal
Giới thiệu các thành phần của chủ đề:
-1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
-2. Từ khóa và tên
-3. Cấu trúc chung của chương trình
-4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Các thành phần chính của chủ đề:
-1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
-2. Từ khóa và tên
-3. Cấu trúc chung của chương trình
-4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng 90)
1. Nội dung 1 (Dự kiến thời lượng 25’)
Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Program, Uses, begin, end: từ khóa.
1. Tên chương trình là gì?
2. Công cụ có sẵn nào được sử dụng trong chương trình?
3.Dòng chữ nào sẽ được in ra màn hình?
?Câu lệnh được viết bằng gì?
?Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
?Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm những gì?
?Câu lệnh bị viết sai quy tắt thì sẽ thế nào?
Phân tích ví dụ để sáng tỏ vấn đề.
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
-Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
-Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, các phép toán, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
-Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
-Câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi.
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức:
Ngôn ngữ lập trình gồm:
-Bảng chữ cái.
-Các quy tắc để viết các câu lệnh.
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
-Chương trình dịch có thể nhận biết và thông báo lỗi của chương trình.
2. Nội dung 2 (Dự kiến thời lượng 20)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Từ khóa và tên.
-Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 2. Từ khóa và tên:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Từ khóa là những từ như thế nào?
?Em hãy nêu một số từ khóa trong ví dụ trên?
Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
?Các từ "CT_Dau_tien", "Crt" gọi là gì? 
*Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
2. Từ khóa và tên:
-Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.
Ví dụ từ khóa như: Program, Uses, Begin, End gọi là các từ khoá.
-Tên: do người lập trình đặt cho các đối tượng hay đại lượng trong chương trình. Tên trong chương trình cần phải tuân theo quy tắc đặt tên do NNLT quy định:
+Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+Tên không được trùng với các từ khóa.
+Tên không được bắt đầu bằng chữ số.
+Tên không chứa các kí tự đặc biệt như (dấu cách, +, -, *, /, ? ).
-Các từ "CT_Dau_tien", "Crt" gọi là tên chương trình, tên thư viện.
3. Nội dung 3 (Dự kiến thời lượng 20)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung: 3. Cấu trúc chung của chương trình:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
Em hãy nêu cấu trúc của một chương trình gồm mấy phần?
Em hãy trình bày về phần khai báo?
Em hãy trình bày về phần thân chương trình?
*Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
3. Cấu trúc chung của chương trình:
Cấu trúc chung của chương trình gồm:
*Phần khai báo chứa các câu lệnh dùng để:
+Khai báo tên chương trình.
+Khai báo các thư viện.
+Một số các khai báo khác.
Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nó phải được đặt trước phần thân chương trình.
*Phần thân chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
4. Nội dung 4 (Dự kiến thời lượng 25)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình.
. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung: 4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
Em có thể soạn thảo chương trình từ đâu?
Để dịch chương trình ta làm gì?
Để chạy chương trình ta làm thế nào?
*Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Ví dụ chương trình Pascal tính tổng 2 số nguyên:
Program Tinhtong;
Uses CRT;
Var x, y : integer;
Begin 
Clrscr;
Writeln(‘Day la chuong trinh tinh tong 2 so nguyen’);
Write(‘Nhap so thu nhat:’);
Readln(x);
Write(‘Nhap so thu hai:’);
Readln(y);
Writeln(‘Tong ‘, x, ‘+’, y, ‘=’, x+y);
Readln;
End.
Chú ý:
-Sau khi soạn thảo xong chương vào môi trường lập trinh Pascal nhấn Alt+F9 để dịch chương trình hoặc chọn lệnh Compile->Compile
-Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 hoặc chọn lệnh Run->Run
-Lưu chương trình: File ->save
*Tệp pascal có phần mở rộng l ... : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.
Bài 4: Hãy chỉnh sửa chương trình để in ra lời chào và tên của em, ví dụ:
Soạn thảo chương trình như sau:
Program Xin_Chao;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
 Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
 Writeln(‘Toi ten la ..’);
End.
*Chú ý:
-Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường
-Dấu chấm phẩy (;) được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
-Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), mọi thông tin đứng sau lệnh này bị bỏ qua trong quá trình dịch chương trình.
-Lệnh writeln thông báo ra màn hình và đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. Nội dung cần in phải được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
-Lệnh write tương tự như writeln, nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
-Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn hình và chỉ sử dụng được khi đã khai báo thư viện crt
Nội dung: Bài tập. Em hãy viết chương trình tính tổng 2 số nguyên và soạn, dịch, chạy chương trình trong môi trường Pascal.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Program Tinhtong;
Uses CRT;
Var x, y : integer;
Begin 
Clrscr;
Writeln(‘Day la chuong trinh tinh tong 2 so nguyen’);
Write(‘Nhap so thu nhat:’);
Readln(x);
Write(‘Nhap so thu hai:’);
Readln(y);
Writeln(‘Tong ‘, x, ‘+’, y, ‘=’, x+y);
Readln;
End.
Học sinh lắng nghe hướng và tự giác hoàn thành các yêu cầu bài tập được giao.
Các nhóm hoặc cá nhân báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
So sánh, đối chiếu, nhận xét kết quả của các nhóm, cá nhân khác.
Nhận kết quả đánh giá của giáo viên và so sánh với phương án mẫu, tự sửa sai nếu có.
Rút kinh nghiệm, bài học.
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
C8
-2. Từ khóa và tên
C1
C4, C5
-3. Cấu trúc chung của chương trình
C3
-4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
C2
C6
C7
1. Mức độ nhận biết: 
Câu 1: Đâu không phải là từ khóa dùng để khai báo?
A. Program, Uses 	
B. Program, Begin, End 
C. Programe, Use 	
D. Begin, End 
Câu 2: Để biên dịch chương trình, em nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl + F9 	B. Alt + F9	C. Ctrl + F2 	D. Alt + F5 
2. Mức độ thông hiểu :
Câu 3: Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để : 
    A. Khai báo tên chương trình 
    B. Khai báo các thư viện 
    C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện 
    D. Khai báo từ khóa
Câu 4: Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là: 
   A. là những từ dành riêng 
   B. cho một mục đích sử dụng nhất định 
   C. cho những mục đích sử dụng nhất định 
   D. Cả A và B đều đúng 
Câu 5: Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên: 
A. Có ý nghĩa như nhau 	B. Có thể trùng nhau 
C. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó 	D. Các câu trên đều đúng 
3. Mức độ vận dụng:
Câu 6: Dấu nào trong các dấu dưới đây được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
A. Dấu (.)	B. Dấu (‘’)	C. Dấu (;)	D. Dấu () 
Câu 7: Lệnh nào sau đây dùng để đưa con trỏ xuống dòng : 
A. Write	B. Writeln 	C. Enter 	D. Alt 
Câu 8: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ? 
   A. Tugiac 	B. CHUNHAT 	C. End 	D. a_b_c 
V. Phụ lục : 
PHIẾU HỌC TẬP 1
Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: 
Ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì?
..
..
..
..
..
Trình bày về bảng chữ cái trong NNLT?
..
..
PHIẾU HỌC TẬP 2
Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: 
Từ Khóa trong NNLT là gì?
..
..
..
Nêu ví dụ về một số từ khóa trong Pasccal?
..
Trình bày về tên và quy tắc đặt tên trong NNLT? Ví dụ?
..
..
..
..
..
..
..
..
PHIẾU HỌC TẬP 3
Chọn đáp án đúng 
Câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1. Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal?
a. Bai toan b. 8A1
c. So_hoc_sinh d. R1
Câu 2. Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal? 
a. end; b. beginprogram
c. abc d. Tamgiac
Câu 3. Đâu không phải là từ khóa dùng để khai báo?
A. Program, Uses 	 B. Program, Begin, End 
C. Programe, Use 	 D. Begin, End 
Câu 4. Để biên dịch chương trình, em nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl + F9 	B. Alt + F9	
C. Ctrl + F2 	 D. Alt + F5 
Câu 5. Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để : 
A. Khai báo tên chương trình B. Khai báo các thư viện 
C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện D. Khai báo từ khóa
Câu 6. Dấu nào trong các dấu dưới đây được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
A. Dấu (.)	 B. Dấu (‘’)	
C. Dấu (;)	 D. Dấu () 
Câu 7: Lệnh nào sau đây dùng để đưa con trỏ xuống dòng : 
A. Write	B. Writeln 	C. Enter 	D. Alt 
Câu 8: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ? 
   A. Tugiac 	B. CHUNHAT 	C. End 	D. a_b_c 
Câu 9: Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là: 
A. là những từ dành riêng 
B. cho một mục đích sử dụng nhất định 
C. cho những mục đích sử dụng nhất định 
D. Cả A và B đều đúng 
Câu 10: Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên: 
A. Có ý nghĩa như nhau 	B. Có thể trùng nhau 
C. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó 	
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 11./ Trong các tên sau đây, tên nào hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal
A. bai tap;	 B. Dientich;	 C. 8Tron;	 D. end;
Câu 12. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ không phải từ khóa là:
A. Uses	B. Program	C. Begin	D. Computer
Câu 13./ Cấu trúc chung của một chương trình Pascal thường gồm những phần:
A. Phần thân, phần cuối	 B. Phần khai báo, phần thân, phần cuối.
C. Phần khai báo, phần thân. D. Phần đầu, phần thân, phần cuối.
PHIẾU HỌC TẬP 4
Viết đoạn chương trình ngắn thông báo họ tên và lớp của em.
..
..
..
..
..
..
..
..
PHIẾU HỌC TẬP 5
Viết chương trình tính hiệu của 2 số nguyên?
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
//////////////////////////THE END./////////////////////////
PHIẾU HỌC TẬP 1
Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: 
Ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
-Bảng chữ cái.
-Các quy tắc để viết các câu lệnh.
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Trình bày về bảng chữ cái trong NNLT?
-Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, các phép toán, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: 
Từ Khóa trong NNLT là gì?
-Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.
Nêu ví dụ về một số từ khóa trong Pasccal?
Ví dụ từ khóa như: Program, Uses, Begin, End gọi là các từ khoá.
Trình bày về tên và quy tắc đặt tên trong NNLT? Ví dụ?
-Tên: do người lập trình đặt cho các đối tượng hay đại lượng trong chương trình. Tên trong chương trình cần phải tuân theo quy tắc đặt tên do NNLT quy định:
+Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+Tên không được trùng với các từ khóa.
+Tên không được bắt đầu bằng chữ số.
+Tên không chứa các kí tự đặc biệt như (dấu cách, +, -, *, /, ? ).
-Các từ "CT_Dau_tien", "Crt" gọi là tên chương trình, tên thư viện
PHIẾU HỌC TẬP 3
Chọn đáp án đúng 
Câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1. Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal?
a. Bai toan b. 8A1
c. So_hoc_sinh d. R1
A, B
Câu 2. Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal? 
a. end; b. beginprogram
c. abc d. Tamgiac
A
Câu 3. Đâu không phải là từ khóa dùng để khai báo?
A. Program, Uses 	 B. Program, Begin, End 
C. Programe, Use 	 D. Begin, End 
C
Câu 4. Để biên dịch chương trình, em nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl + F9 	B. Alt + F9	
C. Ctrl + F2 	 D. Alt + F5 
B
Câu 5. Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để : 
A. Khai báo tên chương trình B. Khai báo các thư viện 
C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện D. Khai báo từ khóa
C
Câu 6. Dấu nào trong các dấu dưới đây được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
A. Dấu (.)	 B. Dấu (‘’)	
C. Dấu (;)	 D. Dấu () 
C
Câu 7: Lệnh nào sau đây dùng để đưa con trỏ xuống dòng : 
A. Write	B. Writeln 	C. Enter 	D. Alt 
B
Câu 8: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ? 
   A. Tugiac 	B. CHUNHAT 	C. End 	D. a_b_c 
C,D
Câu 9: Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là: 
A. là những từ dành riêng 
B. cho một mục đích sử dụng nhất định 
C. cho những mục đích sử dụng nhất định 
D. Cả A và B đều đúng 
D
Câu 10: Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên: 
A. Có ý nghĩa như nhau 	B. Có thể trùng nhau 
C. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó 	
D. Các câu trên đều đúng 
C
Câu 11./ Trong các tên sau đây, tên nào hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal
A. bai tap;	 B. Dientich;	 C. 8Tron;	 D. end;
B
Câu 12. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ không phải từ khóa là:
A. Uses	B. Program	C. Begin	D. Computer
D
Câu 13./ Cấu trúc chung của một chương trình Pascal thường gồm những phần:
A. Phần thân, phần cuối	 B. Phần khai báo, phần thân, phần cuối.
C. Phần khai báo, phần thân. D. Phần đầu, phần thân, phần cuối.
C
PHIẾU HỌC TẬP 4
Viết đoạn chương trình ngắn thông báo họ tên và lớp của em.
Program CTThongbaohoten;
Uses CRT;
Begin 
Clrscr;
Writeln(‘Xin chao’);
Writeln(‘Toi ten la .. ’);
Write(‘Hoc sinh lop: ’);
Readln;
End.
PHIẾU HỌC TẬP 5
Viết chương trình tính hiệu của 2 số nguyên?
Program Tinhhieu;
Uses CRT;
Var x, y : integer;
Begin 
Clrscr;
Writeln(‘Day la chuong trinh tinh hieu 2 so nguyen’);
Write(‘Nhap so thu nhat:’);
Readln(x);
Write(‘Nhap so thu hai:’);
Readln(y);
Writeln(‘Hieu ‘, x, ‘-’, y, ‘=’, x-y);
Readln;
End.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_giang_mon_tin_hoc_8_chu_de_2_lam_quen_voi_chuong_trinh_v.docx