Tức Hưng Đạo Đại vương
Danh tướng kiệt xuất của
dân tộc dưới thời nhà Trần.
Có công lao to lớn trong
cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên – Mông.
Trong cuộc sống, khi cần khích lệ, động viên tinh thần, tình cảm của ai đó, em sẽ làm gì? Tiết 94,95 Hịch tướng sĩ _Trần Quốc Tuấn_ Trần Quốc Tuấn (1231? - 1300) I. Giới thiệu chung 1. Tác giả Trần Quốc Tuấn (1231? - 1300) Tức Hưng Đạo Đại vương Danh tướng kiệt xuất của dân tộc dưới thời nhà Trần. Có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông. Tượng đài Trần Hưng Đạo tại núi Yên Phụ (Kinh Môn, Hải Dương) Tượng đài Trần Hưng Đạo tại TP Vũng Tàu Tượng đài Trần Hưng Đạo tại Nam Định Tín ngưỡng Thờ Đức Thánh Trần trên mọi miền đất nước Đền thờ Đức Thánh Trần ngày lễ hội tháng Tám âm lịch hàng năm tại xã Hưng Đạo (Chí Linh, Hải Dương) Đền thờ Trần Quốc Tuấn tại Yên Hưng, Hà Nam Dựng lại Hội nghị Bình Than tại bến Lục Đầu tại Chí Linh (Hải Dương) Đây là cuốn binh thư mà Trần Quốc Tuấn đã dày công biên soạn để cho tướng sĩ học tập nhằm chống lại 50 vạn quân Nguyên - Tên tiếng Hán: Dụ chư tỳ tướng hịch văn 2. Tác phẩm - Phương thức biểu đạt: Nghị luận - Thể loại: Hịch Nồi nào úp vung nấy Các em hãy ghép những vòng tròn đặc điểm với thể loại tương ứng với nó nhé!!! Chiếu Hịch Viết = văn vần, biền ngẫu hoặc văn xuôi Viết = văn biền ngẫu vua chúa, tướng lĩnh viết cho nhân dân, binh sĩ. vua viết cho nhân dân Dùng để ban bố mệnh lệnh dùng để cổ động, thuyết phục kêu gọi đấu tranh. Chiếu Hịch Viết = văn vần, biền ngẫu hoặc văn xuôi Viết = văn biền ngẫu Vua chúa, tướng lĩnh viết cho nhân dân, binh sĩ. Vua viết cho nhân dân Dùng để ban bố mệnh lệnh Dùng để cổ động, thuyết phục kêu gọi đấu tranh. - Tên tiếng Hán: Dụ chư tỳ tướng hịch văn 2. Tác phẩm - Phương thức biểu đạt: Nghị luận - Thể loại: Hịch - Hoàn cảnh sáng tác: Ra đời trước cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ 2 (1285) nhằm nêu cao quyết tâm đánh giặc, thắng giặc Trần Quốc Tuấn (1231? - 1300) II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu văn bản 2.1.Thể loại: Hịch 2.2. Bố cục: 4 phần 2.3. Phân tích: Bố cục Từ đầu “còn lưu tiếng tốt” (Nêu gương trung thần nghĩa sĩ) P1 Tiếp “vui lòng” (Tình hình đất nước hiện tại và nỗi lòng của chủ tướng) P2 Tiếp “không muốn được không ?” (Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai) P3 Còn lại (Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu) P4 P1: Nªu vÊn ®Ò P3: NhËn ®Þnh t×nh h×nh, ph©n tÝch ph¶i tr¸i ®Ó g©y lßng c¨m thï giÆc P2: Nªu truyÒn thèng vÎ vang trong sö s¸ch g©y lßng tin tưëng P4: KÕt thóc vÊn ®Ò: Nªu chñ trư-¬ng cô thÓ kªu gäi ®Êu tranh S¬ ®å kÕt cÊu v¨n b¶n hÞch t-íng sÜ L§1: Nªu nh÷ng gư-¬ng trung thÇn nghÜa sÜ trong sö s¸ch L§3: Ph©n tÝch ph¶i tr¸i, lµm râ ®óng sai L§2: Lét t¶ sù ngang ngư-îc vµ téi ¸c cña kÎ thï ®ång thêi nãi lªn lßng c¨m thï giÆc L§4: Nªu nhiÖm vô cÊp b¸ch ®Ó khÝch lÖ tinh thÇn chiÕn ®Êu S¬ ®å kÕt cÊu chung cña thÓ lo¹i hÞch B¶ng so s¸nh a. Nêu gương trung thần, nghĩa sĩ Mở đầu bài Hịch, tác giả đã nêu ra những tấm gương trung thần, nghĩa sĩ nào? a. Nêu gương trung thần, nghĩa sĩ Tướng Kỉ Tín Do Vu Vương Công Kiên Cốt Đãi Ngột Lang Xích Tu Tư Gia thần Dự Nhượng Kính Đức Quan nhỏ Thân Khoái a. Nêu gương trung thần, nghĩa sĩ Liệt kê, dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện Những tấm gương sẵn sàng chết vì vua, vì nước, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Mục đích: Khích lệ ý chí lập công danh TRUNG QUÂN ÁI QUỐC b. Tình hình đất nước và nỗi lòng chủ tướng Tình hình đất nước Nỗi lòng chủ tướng Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù Các từ ngữ miêu tả hành động của kẻ thù và tính chất của những hành động đó Thái độ của tác giả Các thao tác lập luận và tác dụng Đặc điểm ngôn ngữ của đoạn trích Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho có hạn, hung hãn như hổ đói, đi lại nghênh ngang ngoài đường, sỉ mắng triều đình, bắt nạt tể phụ Khinh bỉ, căm phẫn So sánh (với phần 1) kết hợp với chứng minh, bình luận giúp người đọc/ nghe thấy được sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ (lưỡi cú diều, thân dê chó.), đối lập (lưỡi cú diều- sỉ mắng triều đình, thân dê chó- bắt nạt tể phụ.), so sánh (như đem thịt mà nuôi hổ đói), liệt kê. * Tình hình đất nước Ẩn dụ, so sánh, đối lập, văn biền ngẫu Giặc hống hách, ngang ngược vô lối, tham lam Mục đích: Khơi gợi lòng căm thù giặc Tình thế đất nước nguy kịch Lòng căm thù giặc của tác giả Giọng điệu và thái độ của tác giả Các thao tác lập luận và tác dụng Đặc điểm ngôn ngữ của đoạn trích Tột cùng lo lắng: mất ăn, mất ngủ Tột cùng đau xót: như cắt ruột, nước mắt đầm đìa Tột cùng căm uất: xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù Tột cùng hi sinh: trăm thân . vui lòng Chứng minh lòng căm thù giặc của bản thân Sử dụng phép liệt kê, so sánh, phóng đại, ẩn dụ, điển cố, từ ngữ giàu tính ước lệ. * Nỗi lòng chủ tướng Liệt kê, so sánh, phóng đại, ẩn dụ, điển cố, Lòng yêu nước, căm thù giặc, sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn của Trần Hưng Đạo Mục đích: Khích lệ ý chí lập công danh. Lòng yêu nước, căm thù giặc c. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai Mối ân tình giữa chủ và tướng Phê phán những biểu hiện sai trái Những hành động nên làm “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm; quan nhỏ thì ta thăng chức, lương ít thì ta cấp bổng; đi thủy thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa; lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cười. Cách đối đãi so với Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang ngày trước cũng chẳng kém gì.” Đọc đoạn văn sau và tìm những chi tiết cho thấy mối ân tình giữa chủ và tướng. Em thấy cách dùng từ của tác giả có gì đặc sắc? * Mối ân tình giữa chủ và tướng “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm; quan nhỏ thì ta thăng chức, lương ít thì ta cấp bổng; đi thủy thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa; lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cười. Cách đối đãi so với Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang ngày trước cũng chẳng kém gì.” * Mối ân tình giữa chủ và tướng Câu văn dài, nhiều ý, mối ý là 2 vế song hành, điệp cấu trúc, câu văn biền ngẫu + Nhịp văn nhịp nhàng, hài hòa. Sự quan tâm chu đáo của chủ đối với các tướng. Mối quan hệ gắn bó, khăng khít giữa chủ và tướng Mục đích: Nhắc nhở, khích lệ ý thức, nghĩa vụ của tướng sĩ với nước * Mối ân tình giữa chủ và tướng * Phê phán những biểu hiện sai trái Những biểu hiện sai trái Chủ nhục Không biết lo Nước nhục Không biết thẹn Hầu giặc Không biết tức Nghe nhạc, đãi yến ngụy sứ Không biết căm Ăn chơi hưởng lạc, quyến luyến vợ con Chỉ lo làm giàu * Phê phán những biểu hiện sai trái Hậu quả Bị bắt Thái ấp, bổng lổng mất Xã tắc, tổ tông bị giày xéo Phần mộ cũng bị quật lên Gia quyến tai nạn, vợ con mất Thân kiếp chịu nhục, tiếc dơ khôn rửa, tên xấy còn lưu Cấu trúc đối xứng + Đối lập + Điệp + Lập luận lôgíc + Câu văn biền ngẫu + Giọng điệu tâm tình, nghiêm khắc Biểu hiện sai: Quên hết danh dự, bổn phận, mất cảnh giác + Lối sống cầu an hưởng lạc Mục đích: Cảnh tỉnh + Phê phán tướng sĩ *Phê phán những biểu hiện sai trái Hậu quả: Mất hết sinh lực, tâm trí đánh giặc Nước mất nhà tan. *Những hành động nên làm Hành động nên làm Đề cao cảnh giác Rèn luyện cung tên Tập võ nghệ Thái ấp vững bền, bổng lộc được hưởng thụ Gia quyến êm ấm, vợ con bách niên giai lão Tổ tiên được thờ cúng + Trăm năm sau còn lưu danh Kết quả Câu nghi vấn (thêm từ không) + Các từ khẳng định: Mãi mãi, đời đời Kêu gọi và khích lệ mọi người làm những việc đúng đắn để chiến thắng kẻ thù xâm lược, hưởng phúc lâu dài, lưu danh sử sách.... *Những hành động nên làm d. Lời kêu gọi các tướng sĩ Tác giả nêu ra nhiệm vụ cấp bách nào cho tướng sĩ? Thái độ của tác giả trong đoạn này là gì? d. Lời kêu gọi các tướng sĩ - Học “Binh thư yếu lược” - Vạch ra 2 con đường: chính – tà = sống – chết = vinh – nhục. Mệnh lệnh Lập luận sắc bén, rõ ràng d. Lời kêu gọi các tướng sĩ - Dứt khoát, cương quyết, tâm tình Gan ruột của 1 chủ tướng yêu nước Thái độ => Khích lệ, động viên mức cao nhất ý chí chiến đấu của tướng sĩ - Là 1 áng văn chính luận mẫu mực a.Nghệ thuật - Lập luận sắc bén - Lí lẽ, dẫn chứng xác thực, thuyết phục - Giọng văn hùng tráng - Câu văn biền ngẫu - Kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và văn chương b.Nội dung Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc ta. c. Ý nghĩa Hịch tướng sĩ nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược. Người ta thường viết hịch khi nào? A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm B. Khi đất nước thanh bình C. Khi đất nước phồn vinh D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào? A. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257) B. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285). C. Sau khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai D. Sau chiến thắng quân Mông - Nguyên lần thứ hai. Lựa chọn 3 trung thần nghĩa sĩ mà Trần Quốc Tuấn nhắc đến A. Kỷ Tín, Kính Tâm, Cảo Khanh B. Cảo Khanh, Kính Tâm, Dự Lượng C. Kỷ Tín , Do Vu, Thân Khoái D. Thân Khoái, Dự Lượng, Do Vu Phần đầu bài Hịch, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng kế gì trong Binh pháp? A. Nêu gương khích tướng B. Mượn trời giết giặc C. Thiên- Địa- Nhân D. Tùy thời tạo thế Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu "Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan” là gì? A. Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ B. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ. C. Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ D. Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ. Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn văn miêu tả sự ngang ngược và tội ác của giặc ? A. Cú diều B. Dê chó C. Trâu ngựa D. Hô’ đói Thành ngữ nói về tình hình đất nước ta cuối năm 1284 A. Rối như bòng bong B. Ngàn cân treo sợi tóc C. Nằm gai nếm mật D. Đồng không mông quạnh Trần Quốc Tụấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai trái của các tướng sĩ dưới quyển? A. Nhẹ nhàng, thân tình. B. Nghiêm khắc, tâm tình C. Mạt sát thậm tệ. D. Bông đùa, hóm hỉnh Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn? A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gốỉ ; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa ta cũng vui lòng. B. Giặc với ta là kẻ thù không đội ười chung, .. chịu đầu hàng, giơ táy không mà chịu thua giặc... C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bông lộc các ngươi cũng mất; . bị quật lên... D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có? muôn đời bất hủ được. Trần Quốc Tuấn yêu cầu tướng sĩ phải thực hiện điều gì? A. Hành động đề cao bài học cảnh giác B. Chăm chỉ huân luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên. C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách “Binh thư yếu lược". D. Gồm cả A, B và C 1 2 3 4 THỜI GIAN CÂU 1: Hội đồng khoa học Hoàng gia Anh đã xét phong 10 vị tướng tài của thế giới được chọn từ 98 vị từ cổ đại đến hiện đại vào tháng 2.1984. Việt Nam vinh dự là nước có hai người con ưu tú, đó là những anh hùng dân tộc nào? Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn Đại tướng Võ Nguyên Giáp 8 7 6 5 4 3 2 1 10 9 THỜI GIAN CÂU 2: “Vó ngựa .. đi đến đâu, cỏ không mọc được chỗ ấy” MÔNG CỔ 8 7 6 5 4 3 2 1 10 9 THỜI GIAN CÂU 3: Tên của một triều đại thịnh vượng, hào khí ngất trời của triều đại này vào thế kỉ XIII. Triều đại nhà Trần 8 7 6 5 4 3 2 1 10 9 THỜI GIAN CÂU 4: Thể loại của văn bản có tên chữ Hán: “Dụ chư tì tướng hịch văn” Hịch 8 7 6 5 4 3 2 1 10 9 Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược; đánh bại tư tưởng thờ ơ, xa lánh, bàng quan để sẵn sàng bước vào cuộc chiến đấu sinh tử. Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước, vì chủ tướng bằng cách nêu ra những tâm gương trung thần thời xưa. Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước bằng cách vạch trần và tố cáo tội ác, thái độ của giặc trên đất nước mình Khích lệ lòng trung quân ái quốc bằng cách khơi gợi những ân tình của chủ tướng đã dành cho tướng sĩ. Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái ai thấy rõ điều đúng bằng thái độ phê phán, nghiêm khắc. Bài Hịch tướng sĩ khơi gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi công dân đối với Tổ quốc? III.Hướng dẫn tự học Soạn bài: Câu phủ định Lập sơ đồ tư duy để tóm tắt bài Lên ý tưởng cho chủ đề: Tuổi trẻ VN hôm nay cần làm gì để thể hiện lòng yêu nước?
Tài liệu đính kèm: