Định nghĩa:
Tứ giác ABCD có
AB=BC=CD=DA.
Là một hình thoi.
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
?1 Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành?
Tứ giác ABCD là hình thoiAB=BC=CD=DA.
AB//CD; BC//DA
ABCD là hình bình hành.
Hình thoi cũng là hình bình hành.
Ki ểm tra bài cũ :- hãy nêu tính chất hình bình hành ? Trong hình bình hành : Các cạnh đối bằng nhau . Các góc đối bằng nhau . Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Lưu ý: : Ph ần kiến thức cần ghi nhớ ? : Câu hỏi Các thanh sắt ở cửa xếp tạo thành những hình thoi . Tiết 20: h ình thoi Định nghĩa : Tứ giác ABCD có AB=BC=CD=DA. Là một hình thoi . Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau . ?1 Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành ? Tứ giác ABCD là hình thoiAB =BC=CD=DA. AB//CD; BC//DA ABCD là hình bình hành . Hình thoi cũng là hình bình hành . Theo định nghĩa c ác thanh sắt ở cửa xếp b ằng nhau tạo thành những hình thoi . Tiết 20: h ình thoi Định nghĩa : Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau . Hình thoi cũng là hình bình hành . II. Tính chất : Nhận xét : hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành . ?2 cho hình thoi ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. a, theo tính chất của hình bình hành , hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ? b, hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD ? trả lời : a, hai đường chéo vuông góc với nhau . b, Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi . Tiết 20: h ình thoi Định nghĩa : Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau . Hình thoi cũng là hình bình hành . II. Tính chất : Nhận xét : hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành . Định lí : Trong hình thoi : a, hai đường chéo vuông góc với nhau . b, Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi . Tiết 20: h ình thoi Định nghĩa : II . Tính chất : Nhận xét : hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành . Định lí : Trong hình thoi : a, hai đường chéo vuông góc với nhau . b, Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi . GT ABCD laø hình thoi KL AC BD AC la øñpg cuûa g óc A, BD la øñpg cuûa g óc B AC laø ñpg cuûa g óc C, BD la øñpg cuûa g óc D CM Tiết 20: h ình thoi CM : Tam giác ABC có AB=BC ( định nghĩa hình thoi ) nên là tan giác cân . BO là đường trung tuyến của của tam giác cân đó ( vì AO=OC theo tính chất đường chéo hình bình hành ). Tam giác ABC cân tại B có BO là đường trung tuyến nên BO cũng là đường cao và đường phân giác . Vậy : BD vuông góc AC và BD là đường phân giác của góc B. CM tương tự : CA là đường phân giác của góc C. DB là đường phân giác của góc D. AC là đường phân giác của góc A. Tiết 20: h ình thoi Định nghĩa : II. Tính chất : III. Dấu hiệu nhận biết . 1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi . 2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi . 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi . 4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi . Củng cố Định nghĩa : Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau Hình thoi cũng là hình bình hành . II . Tính chất : Nhận xét : hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành . Định lí : Trong hình thoi : a, hai đường chéo vuông góc với nhau . b, Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi . Củng cố III. Dấu hiệu nhận biết . 1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi . 2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi . 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi . 4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi . Củng cố - Hướng dẫn về nhà Bài tập : 73(105) Tìm các hình thoi trên hình vẽ sau : Hướng dẫn về nhà Học : Định nghĩa , Tính chất . Dấu hiệu nhận biết BTVN:74 ;75 ; 76 (106) KÍNH CHUÙC SÖÙC KHOEÛ HEÏN GAËP LAÏI
Tài liệu đính kèm: