Bài giảng Hóa học 8 - Chương 3: Mol và tính toán hóa học - Bài 18: Mol - Nguyễn Thị Hương Giang

ppt 16 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Chương 3: Mol và tính toán hóa học - Bài 18: Mol - Nguyễn Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BẠC LIÊU
 THCS – NIN
 NG H B
 Ờ ÌN
Ư MÔN: HÓA HỌC H
R
T
 LỚP:8 4
 GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN 
 HÓA HỌC
* Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? 
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và 
lượng chất như thế nào?
* Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì?
* Công thức hóa học và phương trình hóa 
học được sử dụng trong quá trình tính toán 
hóa học như thế nào? Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
 Bài 18: MOL
I. Mol là gì? Một lượng Fe có chứa 6.1023 Một lượng nước có 
 nguyên tử Fe chứa 6.1023 phân tử 
 nước
 1mol phân tử 
 1 mol nguyên tử Fe
 nước
 * 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất là 1 mol chất đó. Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
 Bài 18: MOL
I. Mol là gì?
 - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
 23 
 - Con số 6.10 gọi là số Avogađrô . BT1: Em hãy cho biết số 
 Kí hiệu: N nguyên tử Fe có trong 2 mol 
VD:+1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 nguyên tử Fe ? 
nguyên tử Fe (hay N nguyên tử Fe). 
 23 23 
 +1 mol phân tử H2O chứa 6.10 BT2: 12.10 phân tử O2 là 
 bao nhiêu mol phân tử O ?
Phân tử H2O (hay N phân tử H2O). 2
 23 
 +12.10 phân tử O2 là 2 mol 
phân tử O2 Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
 Bài 18: MOL
I. Mol là gì?
 - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử 
 hoặc phân tử của chất đó.
 - Con số 6.1023 gọi là số Avogađrô (N)
II. Khối lượng mol là gì?
 - Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng 
tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử 
chất đó.
 -Kí hiệu: M , đơn vị: g/mol Nguyên tử khối hoặc phân tử Khối lượng mol nguyên 
 khối của các chất tử hoặc phân tử của các 
 chất
 1 (đvC) M = 
 NTK H = H 1 (g/mol)
 PTKH = 2 (đvC)
 2 M =
 H 2 2 (g/mol)
 PTK CO = 44 (đvC)
 2 M CO2 = 44 (g/mol) Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
 Bài 18: MOL
I. Mol là gì?
 - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử 
 hoặc phân tử của chất đó.
 BT : Em hãy tìm 
 - Con số 6.1023 gọi là số Avogađrô (N) 3
II. Khối lượng mol là gì? khối lượng (M) ?
 - Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng a. 1mol nguyên tử 
tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử Cu 
chất đó. b. 1mol phân tử 
 -Kí hiệu: M , đơn vị: g/mol CuO .
* Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 
chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân 
tử khối của chất đó.
 VD: MH = 1( g/mol)
 M = 2 (g/mol)
 H2
 M CO2 = 44 g/mol
 Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
 Bài 18: MOL
I. Mol là gì?
 - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử 
 hoặc phân tử của chất đó.
 - Con số 6.1023 gọi là số Avogađrô (N)
II. Khối lượng mol là gì?
 - Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính 
bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
 -Kí hiệu: M , đơn vị: g/mol
* Khối lượng mol nguyên tử hay hay phân tử 
của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay 
phân tử khối của chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
 -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 
N phân tử chất khí đó.
 -Kí hiệu: V , đơn vị: lít (l). Mô hình của một mol chất khí bất kì trong 
 cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . 
 1 mol H2 1 mol N2 1 mol CO2
 H = 2 (g/mol) N = 28(g/mol) = 44(g/mol)
M 2 M 2 MCO2
 H N CO
 V 2 = V 2 = V 2 Mô hình của một mol chất khí bất kì ở điều kiện tiêu 
 chuẩn ( Ở đktc) :Nhiệt độ OoC và áp suất 1 atm . 
 1 mol H2 1 mol N2 1 mol CO2
 H = 2 (g/mol) N = 28(g/mol) = 44(g/mol)
M 2 M 2 MCO2
 H N CO 22,4 (l)
 V 2 = V 2 = V 2 = Mô hình của một mol chất khí bất kì ở điều kiện 
 thường:Nhiệt độ 2OoC và áp suất 1 atm . 
 1 mol H2 1 mol N2 1 mol CO2
 H = 2 (g/mol) N = 28(g/mol) = 44(g/mol)
M 2 M 2 MCO2
 H N CO 24 (l)
 V 2 = V 2 = V 2 = Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I. Mol là gì? Bài 18: MOL
 - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử 
hoặc phân tử của chất đó. BT4: Em hãy tính 
 - Con số 6.1023 gọi là số Avogađrô (N) thể tích(V) 
II. Khối lượng mol là gì?
 - Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính Ở đktc của 2 mol 
bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. phân tử H2 ?
 -Kí hiệu: M , đơn vị: g/mol
* Khối lượng mol nguyên tử hay hay phân tử 
của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay 
phân tử khối của chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
 -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm 
bởi N phân tử chất khí đó.
 -Kí hiệu: V , đơn vị: lít (l).
* Ở điều kiện tiêu chuẩn(Ở đktc), thể tích 1 mol 
của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
VD:Ở đktc 1 mol H2 có thể tích: VH2 = 22,4(l) HOÀN THÀNH BẢNG SAU:
 1mol Khí H2 1mol Khí O2
 23 23
 Số phân tử 6.10 phân tử H2 6.10 phân tử O2
 mỗi chất 
 Khối lượng M = 32 (g/mol)
 M H = 2 (g/mol) O2
 mol(M) của 2
 mỗi chất 
 Thể tích 
 V H = 22,4 (l)
mol(V)ở đktc 2 VO2 = 22,4 (l)
của mỗi Các 
 chất khí Hướng dẫn về nhà
➢ Học nội dung bài “Mol”
➢Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang – 65
 Đọc mục “em có biết” SGK trang 64, 65
➢ nghiên cứu trước bài 19 – Tiết 27 “chuyển 
đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất” C QUÝ T
 Ú HẦ
 CH Y
 H C
 N Ô
Í NHIỀU SỨC KHỎE!
 K
 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_chuong_3_mol_va_tinh_toan_hoa_hoc_bai_18.ppt