Dặn dò: - Học thuộc định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba
- Làm các bài tập 35; 37; 38 ở SGK
- Ôn hai trường hợp đồng dạng đã học ở các tiết trước
Hướng dẫn bài tập:
BT35(SGK):
Chứng minh hai tam giác A’B’D’ và ABD đồng dạng rồi suy ra
BT37(SGK) :
Tam giác BDE vuông tại B
Lập tỉ số cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng là ABE và CDB để tìm các đoạn CD, BE, BD
-Áp dụng định lí Pitago vào tam giác BDE để tìm DE
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁOĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚPKIỂM TRA BÀI CŨTrường hợp đồng dạng thứ nhất :ABCA’B’C’STrường hợp đồng dạng thứ hai:ABCA’B’C’S Bài mới: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA1. Định lí :Bài toán: Cho ABC và A’B’C’ có. Chứng minh A’B’C’SABCA’B’C’ABC và A’B’C’ , A’B’C’SGTKLĐịnh lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhauFEP?1400ABC700DMN700700600600500650500A’B’C’D’E’F’M’N’P’?2CABDxy4,5312c) Vì BD là tia phân giác góc B nên ta có:b) Ta có ABD ACB nên:SDo đó y = 4,5 – 2 = 2,5Cách khác: Vì hai tam giác ABD và ACB đồng dạng nên ta có:Xét ABD và ACB có: A chung, B1 = C Do đó ABD ACB ( g.g) SMặt khác BD là tia phân giác góc B nên B1 = B2. Do vậy B2 = C Suy ra tam giác BDC cân tại DVậy BD = CD =2,5 Củng cố:BT36(SGK)12,5BDCAx28,5Giải : Xét ABD và BDC có : DAB = DBC (gt) và ABD = BDC ( Hai góc so le trong ; AB //CD) Do đó ABD BDC (g.g) Suy ra: SDặn dò: - Học thuộc định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba - Làm các bài tập 35; 37; 38 ở SGK - Ôn hai trường hợp đồng dạng đã học ở các tiết trướcC’Hướng dẫn bài tập:ABT35(SGK): BCDA’B’D’Chứng minh hai tam giác A’B’D’ và ABD đồng dạng rồi suy raCBT37(SGK) :ABD10E1512Tam giác BDE vuông tại BLập tỉ số cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng là ABE và CDB để tìm các đoạn CD, BE, BD -Áp dụng định lí Pitago vào tam giác BDE để tìm DECÁM ƠN QUÝ THẦY CÔĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tài liệu đính kèm: