Bài giảng Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm

Bài giảng Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm

Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.

Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.

Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.

 

ppt 25 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINHPHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CAM LÂMĐỐI XỨNG TÂMHÌNH HỌC 8Tiết: 14 ĐỐI XỨNG TÂMKiểm tra bài cũ	- Nêu định nghĩa hình bình hành. 	- Vẽ hình bình hành và nêu tính chất hai đường chéo.OA = OCOB = ODTiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:?1Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.Bài 50/95:AOA’	Nêu cách chứng minh hai điểm A, A’ đối xứng với nhau qua một điểm O? Chứng minh OA = OA’ Chứng minh O, A, A’ thẳng hàng.Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM2. Hai hình đối xứng qua một điểm:?2Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.ABA’.CB’C’O.	Cách vẽ đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua điểm O: Vẽ A’ đối xứng với A qua O Vẽ B’ đối xứng với B qua OABA’B’O. Vẽ đoạn thẳng A’B’Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng (như hình vẽ) và một điểm O. Hãy vẽ A’, B’, C’ lần lượt đối xứng với A, B, C qua O.AA’CBB’C’O....AA’CBB’C’Trên hình, ta có:- Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua tâm O.- Hai đường thẳng AC và A’C’ đối xứng với nhau qua tâm O.- Hai góc ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm O.- Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm O.OCho ba điểm A, B, C không thẳng hàng (như hình vẽ) và một điểm O. Hãy vẽ A’, B’, C’ lần lượt đối xứng với A, B, C qua O.Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM2. Hai hình đối xứng qua một điểm:?2Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.ABA’.CB’C’O.Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM2. Hai hình đối xứng qua một điểm:?2Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.ABA’.CB’C’O.DCCDTiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM3. Hình có tâm đối xứng:Định nghĩa: (sgk)ABO.Định lý: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.2. Hai hình đối xứng qua một điểm:SNhững chữ cái N, S có tâm đối xứng:N.......EChữ cái E không có tâm đối xứng:............H (3;2)K..............O3-321-1-2123-1-2-34xyBài 51/96:(-3;-2)1234Ai giỏi hơn ai?Câu 1: 	Nếu có OA = OA’ thì A và A’ đối xứng với nhau qua điểm O.ĐSTiếc quá! Bạn sai rồi!	Nếu có OA = OA’ và 3 điểm O, A, A’ thẳng hàng thì A và A’ đối xứng với nhau qua điểm O.Hoan hô! Bạn giỏi quá!BACGCâu 2: ĐSTiếc quá! Bạn sai rồi!Tam giác đều không có tâm đối xứng.Hoan hô! Bạn giỏi quá!Trọng tâm của tam giác đều là tâm đối xứng của tam giác đều đó.A’Tui không thuộc ABC đâu nha!Câu 3: ĐSTiếc quá! Bạn sai rồi!Hoan hô! Bạn giỏi quá!Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau.AA’CBB’C’OABC = A’B’C’(c-c-c)Câu 4: ĐSTiếc quá! Bạn sai rồi!Hoan hô! Bạn giỏi quá!Nếu tứ giác có tâm đối xứng thì tứ giác đó là hình bình hành.Một số hình có tâm đối xứngHình bình hànhHình thoiHình chữ nhậtHình vuôngHình lục giác đềuĐường trònMột số hình có tâm đối xứngVề nhà:Học thuộc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.Nắm định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm.Luyện tập vẽ hình đối xứng qua một điểm của một điểm, một đoạn thẳng (tâm đối xứng thuộc đường thẳng chứa đoạn thẳng) và của một tam giác.Học thuộc định lý về tính chất của hình bình hành.Làm các bài tập: 52,53/96 sgk; 100/70 sbt.Bài 52/96:EFABCE đối xứng với F qua BEB // ACBF // ACEB = ACBF = ACEB = BFE, B, F thẳng hàngDBài 100/70sbt: Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Qua O vẽ đường thẳng cắt hai cạnh AB, CD ở E, F. Qua O vẽ đường thẳng cắt hai cạnh AD, BC ở G, H. Chứng minh rằng EGFH là hình bình hành.ABCDOEFGHCHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT

Tài liệu đính kèm:

  • pptTiet 14 HH8.ppt