Bài giảng Hình học 7: Tính chất ba đường cao của tam giác

Bài giảng Hình học 7: Tính chất ba đường cao của tam giác

1. Đường cao của tam giác

Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó

AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác

 

ppt 8 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học 7: Tính chất ba đường cao của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tớnh chất ba đường cao của tam giỏcL M PN Q S minhhue-phulacNêu tính chất ba đường trung trực của tam giác?Nêu tính chất đường trung trực của tam giác cân?A B CBài cũHminhhue-phulac1. Đường cao của tam giác Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó A B CIA B CILKILA B CHHKAI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác A B CHĐường thẳng m cũng là đường cao của tam giác Chú ý ITớnh chất ba đường cao của tam giỏcmminhhue-phulac1. Đường cao của tam giác Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thảng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó A B CIAI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC ) A B CILKILA B CHHKA B C2. Tính chất ba đường cao của tam giác Ba đường cao của một tam giác tam giác cùng đi qua một điểm Điểm H gọi là trực tâm của tam giác HĐịnh lí minhhue-phulacĐ Đ S 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.A B CTính chất của tam giác cân Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó Nhận xét Trong một tam giác, nếu hai trong bốn đường ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân Bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) A. Trong một tam giác cân, đường cao đồng thời là đường trung tuyến. B. Trong một tam giác, đường cao đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó là tam giác cân C. Trong một tam giác cân thì trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác thẳng hàng Iminhhue-phulacLuyện tập L M PN Q S a) Chứng minh NS vuong goc LMCho hình vẽ b) Khi goc LNP = 500. hãy tính goc MSPa) Tam giác LMN có hai đường cao LP, MQ cắt nhau tại S =>S là trực tâm => NS thuộc đường cao thứ ba => NS LM b)Có:N + M1 = 900 MSP + M1 = 900 ( MQN vuông tại Q )( MSP vuông tại P )=> MSP = Nmà N = 500 (gt)=> MSP = 500Bài làm minhhue-phulac1. Đường cao của tam giác Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thảng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. A B CIAI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC ) 2. Tính chất ba đường cao của tam giác 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.A B CTính chất của tam giác cân . Nhận xét A B CILKILA B HHKA B CBa đường cao của một tam giác tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm H gọi là trực tâm của tam giác. HĐịnh lí Trong một tam giác, nếu hai trong bốn đường ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó Cminhhue-phulacHướng dẫn về nhà +Làm bài tậpL M PN AB C Cho tam giác LMN, đường cao LP. Từ L, N, M lần lượt kẻ các đường thẳng song song với MN, LM, LN, và cắt nhau theo thứ tự A, B, C Chứng minh : LP là đường trung trực của AB. minhhue-phulac

Tài liệu đính kèm:

  • pptTC ba duong cao.ppt