21 Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

21 Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 1: Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? (2đ)

Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? (1đ)

Câu 3: Vẽ sơ đồ truyền máu? Giả sử một bệnh nhân bị mất máu quá nhiều, cần phải truyền máu ngay, không qua thử máu bác sĩ quyết định truyền nhóm máu nào? Tại sao? Trong thực tế có nên làm như vậy không? Vì sao? (2đ)

Câu 4: Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc? (1đ)

 

docx 56 trang Người đăng Bảo Việt Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 82Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "21 Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 8
Thời gian: 45 phút

I.TRẮC NGHIỆM:(5đ)
Câu 1. Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?
A. Hệ tiêu hóa. B.Hệ hô hấp. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.
Câu 2. Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?
A.Hệ sinh dục. B.Hệ hô hấp. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.
Câu 3. Cơ quan nào thuộc hệ bài tiết?
A.Tinh hoàn. B.Thận. C.Âm đạo. D.Tủy sống.
Câu 4. Nơron còn được gọi là
A.Tế bào sinh dục. B.Tế bào thần kinh. C.Tế bào sinh dưỡng. D.Tế bào xương.
Câu 5. Bắp cơ gồm
A.Nhiều bó cơ. B. Nhiều tơ cơ. C.Nhiều sợi cơ. D.Nhiều tơ cơ mảnh.
Câu 6. Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào
A.Màng xương cứng. B.Màng xương xốp. C.Sụn tăng trưởng. D.Sụn hóa xương. 
Câu 7. Đặc điểm hệ cơ của người tiến hóa hơn so với thú là
A.Cơ mặt không phân hóa. B. Cơ vận động lưỡi nhỏ.
C.Cơ chân to khỏe. D.Cơ chi phân hóa nhiều.
Câu 8. Việc luyện tập thể dục thường xuyên làm cho cơ xương.
A.Chắc khỏe. B.Mềm yếu. C. Mất dẻo dai. D. Lão hóa.
Câu 9. Tế bào của máu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 là
A.Tiểu cầu. B.Bạch cầu. C.Hồng cầu. D. Đại cầu.
Câu 10. Dấu hiệu máu chảy ở động mạch là
A.Chậm và ít. B.Nhanh và mạnh. C.Chậm và nhiều. D.Nhanh và ít.
Câu 11. Hoạt động không tốt cho tim mạch là
A.Ăn uống đủ chất. B.Rèn luyện thể thao. 
C.Tiêm phòng Vacxin. D. Uống rượu bia nhiều.
Câu 12. Cơ quan của hệ hô hấp là
A.Tim. B.Gan. C.Thận. D.Phổi.
Câu 13. Đơn vị trao đổi khí ở phổi gọi là
A.Khí quản. B.Phế quản. C.Phế nang. D.Thanh quản.
Câu 14. Hệ hô hấp liên hệ trực tiếp với hệ tuần hoàn qua trao đổi khí giữa
A.Phế nang với mao mạch. B.Phế nang với động mach.
B.Phế nang với tĩnh mạch. D.Phế nang với tim.
Câu 15. Hoạt động tiêu hóa về mặt hóa học chủ yếu trong khoang miệng là
A.Biến đổi protein. B.Biến đổi tinh bột. C.Biến đổi lipit. D.Biến đổi axit amin.
Câu 16. Con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng là con đường mạch bạch huyết và con đường
A.Máu. B.Ruột. C.Gan. D.Bạch cầu.
Câu 17. Ăn uống không đảm bảo vệ sinh dễ bị bệnh đau răng, đau dạ dày, đau ruột gan đó là các bệnh về.
A.Hô hấp. B.Tuần hoàn. C.Bài tiết. D.Tiêu hóa.
Câu 18.Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường trong là thông qua
A.Hệ hô hấp. B.Hệ tiêu hóa. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.
Câu 19. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong được biểu hiện
A.Sự phân giải các chất hữu cơ. B.Sự tổng hợp các chất hữu cơ.
C.Sự trao đổi qua nước mô và máu. D.Sự trao đổi qua hệ hô hấp.
Câu 20. Sự tăng giảm quá trình dị hóa làm cho thân nhiệt
A.Được điều hòa ổn định. B.Cơ thể tăng nhiêt. 
C.Cơ thể giảm nhiệt. D.Cơ thể không đổi.
II.TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1. Cho ví dụ về các bệnh tim mạch và cách vệ sinh tim mạch?(2đ)
Câu 2. Phân tích con đường lây truyền các bệnh về hô hấp và biện pháp phòng tránh các bệnh về hô hấp?(2đ)
Câu 3. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? Vì sao?(1đ)
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM(5điểm) Mỗi câu đúng 0,25 đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
B
B
A
C
D
A
C
B

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
D
C
A
B
A
D
C
C
A
II.TỰ LUẬN(5điểm)
Câu 1. 
-Ví dụ các bệnh về tim mạch: Tim mạch nhiễm mỡ, xơ vữa tim mạch, hở van tim, hẹp van tim, cao huyết áp, huyết áp thấp, tai biến mạch máu, viêm màng tim mạch(2điểm)
Câu 2. 
Con đường lây truyền các bệnh về hô hấp: Theo con đường dẫn khí: Các tác nhân như bụi, khói, khí thải, khí độc hại, khí chứa các vi sinh vật gây bệnh Từ bên ngoài qua lỗ mũi, miệng, tai đến các cơ quan hô hấp khác như họng, thanh quản, khí quản, phế quản và 2 lá phổi gây ra các bệnh viêm nhiễm và ung thư.
Theo con đường mạch máu: Các vi sinh vật gây hại từ da, vết thương ngoài da kí sinh vào mạch máu đến mạch máu các cơ quan hô hấp gây bệnh.
Theo con đường ăn uống các chất độc hại và các vi sinh vật trong thức ăn đồ uống vào khoang miệng, họng gây các bệnh như viêm răng, viêm lợi, sâu răng, viêm họng, viêm amidan lây truyền xuống các cơ quan hô hấp lân cạnh xuống tới phổi.(1điểm)
Biện pháp phòng tránh các bệnh về hô hấp:
Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ thể luôn sạch sẽ, đeo khẩu trang chống bụi khi lao động vệ sinh hay khi đi đường bụi, giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh, rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên đúng cách, tạo miễn dịch cho cơ thể bằng cách tiêm vacxin phòng các bệnh về hô hấp, tránh ở gần môi trường độc hại, mất vệ sinh, vệ sinh môi trường xung quanh luôn sạch sẽ.(1điểm)
Câu 3. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là biến đổi về mặt hóa học. Vì rất nhiều enzim hoạt động biến đổi hóa học các chất dinh dưỡng có phân tử lớn tạo thành các phân tử nhỏ dễ hấp thu vào cơ thể:(0,25điểm)
Enzim amilaza tiếp tục biến đổi tinh bột và đường đôi thành đường đơn.(0,25điểm)
Enzim pepsin biến đổi protein lớn thành các axit amin nhỏ.(0,25điểm)
Enzim lipaza biến đổi lipit thành các phân tử axit béo và glixerin dễ hấp thu.(0,25điểm)
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 8
Thời gian: 45 phút

A. Trắc nghiệm(4 điểm )
 Khoanh tròn vào đáp án là các chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng. 
Câu 1: Thân to ra về bề ngang nhờ:
 A. các tế bào màng xương dày lên
 B. các tế bào màng xương to ra
 C. các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới
 D. các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới
Câu 2: Thành phần cấu tạo của máu gồm:
huyết tương và hồng cầu. B. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
 C. huyết tương và các tế bào máu D. huyết tương, hồng cầu và bạch cầu
Câu 3: Thành phần các chất chủ yếu của huyết tương là:
 A. nước 90%, chất dinh dưỡng và các muối khoáng 10%
 B. nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất thải 10%
 C. nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất cần thiết 10%
 D. nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất khác 10%
Câu 4: Các chất nào trong các chất sau đây được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?
 A. Vitamin	B. Lipit	C. Muối khoáng	 D. Nước
Câu 5: Tại sao nhóm máu O chỉ cho mà không nhận?
 A. Vì hồng cầu không có A & B. B. Vì hồng cầu có A& B.
 C. Vì hồng cầu chỉ có A. D. Vì hồng cầu chỉ có B 
Câu 6: Bạch cầu nào tham gia thực bào?
LimphôTvà mônô. B. Lim phô B và trung tính.
C. Ưa kiềm và ưa axit. D. Trung tính và mônô 
Câu 7: Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.	B. Máu, nước mô, bạch huyết.
C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể.	D. Máu, nước mô, bạch cầu. 
Câu 8: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:
A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi.	B. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. 
C. Quá trình hít vào và thở ra.	D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào.
Câu 9: Cho tên các cơ quan tiêu hóa như sau: 1.Khoang miệng, 2. Dạ dày, 3. Ruột non, 4. Thực quản, 5. Ruột già, 6. Hậu môn. Trình tự cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa theo chiều từ trên xuống dưới là:
 1,3,5,6,2,4 B. 1,4,2,3,5,6 C. 1,3,4,2,5,6 D. 1,2,4,3,6,5
 Câu 10: Cho tên các cơ quan hô hấp như sau: 1.Mũi, 2.Họng, 3.Khí quản, 4.Thanh quản, 5. Phổi ,6. Phế quản. Trình tự cơ quan hô hấp theo chiều từ trên xuống dưới là:
	A.1,4,2,3,5,6	 B. 1,3,4,2,5,6 	C. 1,2,4,3,6,5	D. 1,3,5,6,2,4 
B. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
	- Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể? 
 - Chúng ta cần làm gì để hệ cơ, xương phát triển cân đối?
Câu 2: (2 điểm)
	a) Trình bày chu kì hoạt động của tim?
 b) Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
Câu 3: ( 2 điểm)
	a) Các chất trong thức ăn có thể được phân thành những nhóm nào?
	b) So sánh sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày?
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm RIÊNG Câu 9,10 ( 1ĐIỂM)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
D
B
A
D
B
D
B
C
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
*Tế bào là đơn vị cấu tạo
- Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào. 
- Ví dụ: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì, các tế bào tuyến
* Để cơ thể phát triển cân đối, xương vững chắc cần: 
+ Có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
+ Tắm nắng: chuyển hoá vitaminD - vitaminD tăng qt chuyển hoá can xi tạo xương.
+ Rèn luyện thể thao và lao động vừa sức, lao động khoa học.
+ Ngồi học đúng tư thế.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a) Chu kì hoạt động của tim:
- Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha: Nhĩ co (0,1s); thất co (0,3s) pha dãn chung (0,4s): 
- Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim). 
 Giải thích: 
Vì chu kì hoạt động của tim là 0.8 giây, trong đó pha dãn chung là 0.4 giây tim sẽ được phục hồi lại nên hoạt động suốt đời không mệt mỏi. 
 c) Cung cấp oxi để oxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể. 

0,75
0,25
1,0
1,0
3
Các chất trong thức ăn được chia hai nhóm: 
- chất hữu cơ ( glucoza, lipit, protein, vitamin,..)
- chất vô cơ ( nước, muối khoáng, 
b) So sánh: 
- Giống nhau: đều gồm hai mặt biến đổi lí học, hóa học và biến đổi lí học là chủ yếu 
- Khác nhau: Biến đổi hóa học:
+ Khoang miệng: Biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ
+ Dạ dày: Biến đổi prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn
 1,0
0,5
0,5

ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 8
Thời gian: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm (7,5 điểm): Học Sinh điền đáp án đúng vào bảng cuối bài.
 Câu 1. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá tiêu hóa hóa học:
	A. Lipit.	B. Prôtêin.	C. Axit nuclêic.	D. Gluxit.
 Câu 2. Dịch tụy và dịch mật được đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hóa
	A. Dạ dày	B. Tá Tràng	C. Thực quản 	D. Ruột già
 Câu 3. Cho tên các cơ quan tiêu hóa như sau:
1.	Khoang miệng 2. Dạ dày 3. Ruột non 4. Thực quản 5. Ruột già 6. Hậu môn .
Trình tự cơ quan tiêu hóa tiêu hóa theo chiều từ trên xuống dưới là:
	A. 1,3,5,6,2,4 	B. 1,4,2,3,5,6 	C. 1,3,4,2,5,6 	D. 1,2,4,3,6,5
 Câu 4. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có hại cho hệ tim mạch ?
	A. Rau xanh	B. Thức ăn chứa nhiều cholesterol
	C. Thức ăn chứa nhiều canxi	D. Thức ăn chứa nhiều vitamin
 Câu 5. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
	A. Moocphin 	B. Nicotin 	C. Côcain	D. Heroin
 Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
	A. Huyết thanh là bao gồm các tế bào máu. 
	B. Huyết thanh chính là tên gọi khác của huyết tương.
	C. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh.
	D. Huyết thanh là nước mô.
 Câu 7. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?
	A. Bạch cầu limphô T	B. Bạch cầu limphoB	 C. Bạch cầu mono	 D. Bạch cầu ưa axit
Câu 8. Cho những nội dung sau:
1.	Khói thuôc lá có thể tê liệt lớp lông rung trong phế quản làm giảm hiệu quả lọc sạch không khí.
2.	Luyện tập để thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút có tác dụng làm tăng hiệu quả hô hấp.
3.	Khi thức ăn được chuyển từ thực quản xuống dạ dày thì lúc đó dạ dày sẽ tiết dịch vị.
4.	Nhịp tim có thể tăng không mong muốn khi sốt cao, mất máu..
Có bao nhiêu câu đúng trong những câ ... . Ruột	B. Gan	C. Dạ dày	D. Tụy
Câu 4: Xương có tính đàn hồi rắn chắc vì ?
 	A. Xương có chất khoáng 	 C. Trong xương có chất hữu cơ và chất khoáng
 	B. Xương có chất hữu cơ D. Xương có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất khoáng
Câu 5: Máu và nước mô cung cấp cho cơ thể :
 	A. Khí Cacbonic và chất dinh dưỡng	C. Cung cấp Oxi, muối khoáng, chất dinh dưỡng
 	B. Muối khoáng và chất dinh dưỡng 	D. Năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể.
Câu 6: Hai mặt đối lập nhưng thống nhất của trao đổi chất là:
	A. Cảm ứng và bài tiết	C. Hô hấp và vận động
	B. Sinh trưởng và phát triển.	D. Đồng hóa và dị hóa	
Câu 7: Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò ?
 	A. Vận chuyển Oxi, chất dinh dưỡng và chất thải	C. Vận chuyển chất thải 
 	B. Vận chuyển Oxi và các chất dinh dưỡng. D. Vận chuyển muối khoáng.
Câu 8: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì:
	A. Tế bào thực hiện sự trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống;
	B. Tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan;
	C. Tế bào có nhân điều khiển mọi hoạt động sống.
	D. Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào;
Cu 9: Thành phần nào của máu vận chuyển khí O2 và CO2?
A. Huyết tương	B. Hồng cầu	C. Bạch cầu	D. Tiểu cầu
Cu 10: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
A. Thể tích phổi lớn;	C. Có hai lá phổi được bao bởi hai lớp màng;
B. Có nhiều nếp gấp;	D. Có nhiều phế nang được bao bởi mạng mao mạch dày đặc.
II.Phần tự luận : (7điểm)
Câu 1: Cho biết sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào? (2đ)
Câu 2: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? (3đ)
Câu 3: Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào? (2đ)
Hướng dẫn chấm : Kiểm tra học kì I
Môn : Sinh học 8 
I.Phần trắc nghiệm : (3đ)
 Từ câu 1 câu 10 mỗi đáp án đúng cho 0,3đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án 
B
C
B
A
C
D
A
D
B
D
 II. Phần tự luận : (7đ)
 Câu1: (2đ).Mỗi ý đúng cho 0,5đ
*Trao đổi khí ở phổi:
+ Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
+ Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
*Trao đổi khí ở tế bào:
+ Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
 Câu2: (2đ)
+ Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch tụy, dịch ruột ). (1đ)
+ Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit (tinh bột, đường đôi), protein, lipit. (1đ)
 Câu 3 : (3đ)
- Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất : 
+ Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào. (0,5đ)
+ Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết. (0,5đ)
- Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí : 
+ Lấy O2 từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào. (0,5đ)
+ Thải CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. (0,5đ)
- Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào, thải chất cặn bã (phân) ra ngoài. (1đ)
ĐỀ 20
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 8
Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM:(4đ)	
 	Chọn phương án trả lời đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu ( 2 đ)
1.Tế bào là :
A. Đơn vị cấu tạo, đơn vị chức năng của cơ thể. B. Đơn vị khối lượng của cơ thể
C. Đơn vị trọng lượng riêng của cơ thể. D. Đơn vị cấu trúc của cơ thể.
2. Để xương phát triển cầu chú ý :
A. Lao động, rèn luyện thể dục thể thao vừa sức. B. Cần mang vác vật nặng.
C. Cần chú ý tư thế ngồi và mang vác. D. Bổ sung nhiều chất dinh dưỡng
3. Ta có thể nhìn thấy loại mạu nào ở dưới da.
A. Động mạch B. Tỉnh Mạch C. Mao mạch D. Lưới mạch
4. Các tơ máu được hình thành từ yếu tố nào?
A. Hồng cầu B. Bạch cầu C. Tiểu cầu D. Prôtêin trong huyết thanh
Câu 5. ( 1đ ) Ghép nội dung cột 1 với cột 2 rồi ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Ở tẻ em
Ở người trưởng thành
A. Xương rất chắc, khả năng đàn hồi tốt
B. Xương giòn, khả năng đàn hồi kém
C. Xương kém bền vững, nhưng khả năng đàn hồi rất tốt.
1.........
2.........

Câu 6. ( 1đ ) Chọ những cụm từ điền vào chỗ trống(1,2,3..) trong câu sau cho phù hợp
- Tế bào là (1).............................và (2)........................................của cơ thể. Tế bào được bao bạo bởi(3).....................................có chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể.
B. TRẮC NGHIỆM: (6 đ)
Câu 1. Phân biệt phản xạ và cung phản xạ? ( 1đ )
Câu 2. Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần làm gì ? ( 2đ )
Câu 3. Khả năng co cơ của người phụ thuộc và yếu tố nào? ( 1đ )
Câu 4. Vì sao 2 nửa quả tim của người có cấu tạo không giống nhau ở các buồng tim làm mất sự đối xứng ? ( 2đ )
=====Hết=======
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH 8:
A. TRẮC NGHIỆM:(4điểm)
Chọn phương án trả lời đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu( 2 đ)
Câu
1
2
3
4
Đap án
AB
AC
B
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 ( 1 điểm ) 1 – C ; 2 – A 
Câu 6 ( 1 điểm ) 1. Đơn vị cấu tạo ; 2. Đơn vị chức năng ; 3. Màng tế bào 
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1.
( 1điểm )

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng, gồm 3 nơ ron: Nơ ron cảm giác, nơ ron liên lạc, nơ ron vận động
0.5đ
0,5đ
Câu 2.
( 2điểm )
Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần:
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Tắm nắng để cơ thể chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D. Nhờ có vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được can xi để tạo xương.
- Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
- Để chống cong vẹo cột sống không nên mang vác các vật nặng quá sức chịu đựng. 
- Khi ngồi học hoặc khi lao động cần đúng tư thế.

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3.
( 1điêm)
* Khả năng co cơ của người phụ thuộc vào các yếu tố:
 - Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn.
- Thể tích của cơ, bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn.
- Lực co cơ
- Khả năng dẻo dài, bền bỉ, làm việc lâu mỏi

1đ
Câu 4.
( 2 điểm)
 * Cấu tạo 2 nữa quả tim người không đối xứng là do:
- Vòng tuần hoàn nhỏ xuất phát từ tâm thất phải đến 2 lá phổi rồi trở về tâm nhỉ trái của tim. Đoạn dường này tương đối ngắn nên áp lực đẫy máu của tâm thất phải không lớn, do đó thành tâm thất phải tương đối mỏng.
- Vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ tâm thất trái đến tất cả các cơ quan trong cơ thể. Đoạn đường này rất dài, cần một áp lực đẫy máu rất cao của tâm thất trái do đó thành của tâm thất trái rất dày để tăng sức đẫy máu đi đoạn đường dài.

1đ
1đ
ĐỀ 21
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 8
Thời gian: 45 phút
 A.Trắc nghiệm: 3 điếm (mỗi ý đúng : ( 0,25 điểm)
Câu 1: Máu được xếp vào loại mô:
 A. Biểu bì	 B. Liên kết	C. Cơ	D. Thần kinh
Câu 2: Đơn vị cấu tạo của cơ thể là:
 A. Tế bào B. Các nội bào	C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh
Câu 3. Chức năng mô biểu bì là : 
 A. Nuôi dưỡng cơ thể. B. tham gia chức năng vận động cơ thể.
 C. Bảo vệ hấp thu và bài tiết D. tất cả A,B,C .
Câu 4: Sụn tăng trưởng có chức năng:
 A. Giúp xương giảm ma sát	 B. Tạo các mô xương xốp
 C. Giúp xương to ra về bề ngang	D. Giúp xương dài ra.
 Câu 5 Giúp xương to ra về bề ngang là:
 A .lớpSụn B .mô xương cứng C. Màng xương D. Mô xương xốp.
Câu 6. Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu?
 A. Hồng cầu 	B. Bạch cầu 	C. Tiểu cầu 	D. Nơ ron
Câu 7. Máu và nước mô vận chuyển đến tế bào các chất: 
 A. Các chất dinh dưỡng và ôxi 	B. Khí cacbonic và muối khoáng 
 C. Prôtêin, gluxit và các chất thải 	D. các vitamim và chất thải 
Câu 8. Nhóm máu không nhận được các nhóm máu khác với nó là(chuyên cho) 
 A. Nhóm máu O	B. Nhóm máu A	C. Nhóm máu B 	D. Nhóm máu AB
Câu 9: Đâu là nhóm máu chuyên nhận:
 A. Nhóm O	B. Nhóm A	C. Nhóm B	D. Nhóm AB
Câu 10: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:
 A. Gây ung thư phổi	B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi
 C. Gây nghiện	 D. Diệt khuẩn
Câu 11: Nơi xảy ra sự trao đổi khí ở phồi là:
 A. Thực quản 	 B. Xoang mũi C. Khí quản D . Phế nang
Câu 12:Bộ phận ống tiêu hoá có biến đổi lí học mạnh nhất là:
 A. Miệng	B. Ruột non	C. Dạ dày	D. Ruột già
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. (1đ)Phản xạ là gì? Lấy 2 ví dụ về phản xạ.
Câu2.(2đ) Đặc điểm cấu tạo Ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Gan có vai trò gì 
Câu3.(Những đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân có hại?
Câu4 (2đ).Xương có những tính chất cơ bản nào ? các yếu tố giúp xương có tính chất đó? Biện pháp chống cong vẹo cột sống ở tuổi học đường?
ĐÁP ÁN
 Trắc nghiệm: 3 điếm (mỗi ý đúng : ( 0,25 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/A
B
A
C
D
C
C
A
A
D
D
D
A
II. Tự luận
Câu 1. (1đ)Phản xạ là gì? Lấy 2 ví dụ về phản xạ.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.VD: - Chân giẫm phải gai thì co lại 
 - Tiết nước bọt khi nhìn thấy quả me.
Câu2.(2đ) Đặc điểm cấu tạo Ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Gan có vai trò gì 
Câu2. Đặc điểm cấu tạo Ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
- Ruột dài ( dài khoảng 2,8 - 3m ở người trưởng thành
- Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp và có nhiều lông và lông cực nhỏ Làm tăng diện tích bề mặt hấp thu của ruột lên gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài . tổng diện tích bề mặt đạt tới 400- 500m2 
Mạng lưới mao mạch máu và bach huyết dày đặc đặc phân bố tới từng lông ruột.
Gan có vai trò gì ?
 - Gan có vai trò khử độc 
 - Điều hoà nồng độ dinh dưỡng trong máu.
 - Tiết dịch mật hỗ trợ quá tình tiêu hoá Lipít 
Câu3(2đ). Những đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân có hại 
-Mũi : - Có nhiều lông mũi ngăn bụi 
 - Có lớp liêm mạc tiết chất nhầy làm ẩm không khí
 - Có lớp mao mạch dày đặc làm ấm không khí
- Họng : có tuyến ami đan và VA chứa nhiều tế bào lim phô có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn.
Câu4 (2đ).Xương có những tính chất cơ bản nào ? các yếu tố giúp xương có tính chất đó? Biện pháp chống cong vẹo cột sống ở tuổi học đường?
* Tính mềm dẻo và tính rắn chắc
- Tính mềm dẻo do trong xương có chất cốt giao mềm dẻo.
-Tính cứng rắn do thành phần của xương có chất Ca-P tính cứng rắn. 
* Biện pháp chống cong vẹo cột sống ở tuổi học đường: 
 - Ngồi học đúng tư thế đúng khoảng cách để tránh cong vẹo cột sống. 
- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên 
- Lao động vừa sức .

Tài liệu đính kèm:

  • docx21_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_8_co_dap_an.docx