20 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)

20 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 1 :Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

 a. 55% b. 61% c. 69% d. 72%

Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

a. Ô-xtra-lô-ít b. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Môn-gô-lô-ít d. Nê-grô-ít.

Câu 3: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?

a. A-rập-xê-út b. Trung Quốc c. Ấn Độ d. Pa-ki-xtan

Câu 4 Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?

a. Hàn Quốc b. Đài Loan c.Việt Nam d. Xinh-ga-po.

Câu 5 Việt Nam nằm trong nhóm nước:

 a. Có thu nhập thấp b. Thu nhập trung bình dưới

 c. Thu nhập trung bình trên d. Thu nhập cao.

 

docx 34 trang Người đăng Bảo Việt Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu sau: (mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1: Châu Á tiếp giáp với ba đại dương là:
A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải.
D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Câu 2: Nguồn dầu mỏ, khí đốt của châu Á chủ yếu tập trung ở khu vực 
A. Đông Nam Á B. Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông Á
Câu 3: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng 
A. trung tâm lục địa B. rìa lục địa C. ven biển D. ven đại dương
Câu 4: Dãy núi cao nhất châu Á là dãy
A. Hymalaya C. Côn Luân
B. Thiên Sơn D. An Tai
Câu 5: Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu 
A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. C. xích đạo.
B. cận nhiệt núi cao. D.cận cực và cực.
Câu 6. Hiểu đới khí hậu nào ở châu Á phân thành nhiều đới nhất 
A. cực và cận cực. B. khí hậu cận nhiệt. C. khí hậu ôn đới. D. khí hậu nhiệt đới.
Câu 7. Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở đâu châu Á?
A. Vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á
B. Vùng nội địa và khu vực Đông Nam Á
C. Vùng nội địa và khu vực Nam Á
D. Vùng nội địa và khu vực Đông Á
Câu 8. Gió mùa là 
A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng Tây Nam tính chất gió nóng ẩm.
B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng Đông Bắc tính chất gió lạnh khô.
C. loại gió thổi theo mùa hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
D. loại gió thổi quanh năm hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi
D. đới khí hậu cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu xích đạo.
Câu 9: Dân số châu Á năm 2002 chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 55%.	B. 61%.	C. 69%.	D. 72%.
Câu 10: Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là
A. 85 người/km2.             B. 10 người/km2.
C. 75 người/km2.             D. 50 người/km2
Câu 11: Đâu là nước có nền kinh tế phát – xã hội triển toàn diện nhất châu Á
A: Trung Quốc	B: Ấn Độ	C: Hàn Quốc	D: Nhật Bản
Câu 13: Nước nào sau đây thuộc nhóm nước công nghiệp mới ở châu Á:
A: Việt Nam	B: Lào	C: Thái Lan	D: Nhật Bản
Câu 14 : Đâu là nước có sản lượng lúa gạo lớn nhất ở châu Á
A: Trung Quốc	B: Ấn Độ	C: Hàn Quốc	D: Nhật Bản
Câu 15: Đặc điểm phát triển công nghiệp châu Á là
A: sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều.
B: sản xuất công nghiệp của các nước châu Á khá đa dạng, phát triển đều giữa các nước
C: sản xuất công nghiệp của các nước châu Á phát triển không đồng đều giữa các nước
D: sản xuất công nghiệp của các nước châu Á chưa phát triển so với các châu lục khác.
Câu 16: Hãy Ghép các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B để biết các sông sau chảy trên đồng bằng nào ( 1 điểm)
Tên đồng bằng
Tên sông
ghép
1. Lưỡng Hà.
A. S.Ô-bi và I-ê-nít-xây.
1-> 
2. Hoa Bắc
B. S.Ơ –phrát và Ti-grơ.

3. Hoa Trung
C. S.Hoàng Hà

4. Tây Xi-bia
D. S. Trường Giang.

Câu 17(1,5 điểm). Điền chữ Đ vào ý mà em cho là đúng và chữ S mà em cho là sai vào đầu các ô sau ( Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
	a. Kênh đào Xuy – ê nằm ở khu vực Nam Á nối biển Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương.
	b. Nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.
	c. Địa hình Nam Á được chia làm 3 miền rõ rệt: Phía bắc là hệ thông núi Himalaya, phía nam lad sơn nguyên Đecan, ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng.
	d. Ấn Độ là nước có dân cư đông nhất, kinh tế phát triển nhất Nam Á.
	e. Đông Á gồm 11 quốc gia nằm trên bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai
	f. Ngày nay nền kinh tế của Đông Nam Á phát triển nhanh và ổn định.
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Câu 1(2 điểm): Trình bày địa điểm và thời gian ra đời của 4 tôn giáo lớn ở châu Á
Câu 2: Cho bảng số liệu sau: 
Cơ cấu GDP Nhật Bản năm 2001 
Nghành kinh tế
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
( đơn vị %)
1,5
32,1
66,4
a. hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP năm 2001 của Nhất Bản.
b. Nhận xét cơ cấu GDP năm 2001, cơ cấu thể hiện thuộc nhóm nước nào?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm ( 6 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
D
C
A
A
B
B
C
C
B
C
D
C
C
A
A
Câu 16: 1->b;	2->c;	3->d;	4->a
Câu 17: 
a
b
c
d
e
f
S
Đ
Đ
Đ
S
S
II. Tự luận( 4 điểm)
Câu 1: 2 điểm
Tôn giáo
Địa điểm
 ra đời
Thời điểm
 ra đời
Biểu điểm
1. Ấn Độ giáo 
Ấn Độ
2.500 trước công nguyên. 
0,5 điểm
2. Phật giáo
Ấn Độ
Thế kỉ VI trước CN (545)
0,5 điểm
3. Thiên chúa giáo
Pe-le-xtin (Bet-lê-hem)
Đầu công nguyên. 
0,5 điểm
4. Hồi giáo
Méc-ca (Ả rập xê út)
Thế kỉ VII.
0,5 điểm
Câu 2: a.Vẽ biểu đồ tròn thích hợp nhất , vẽ chính xác, khoa học, sạch sẽ ( 1 điểm)
	 b. Nhận xét: 
+ Cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2001: Tỉ trọng ngành nông nghiệp có tỉ trọng rất nhỏ (dẫn chứng) (0,25 điểm)
+ Công nghiệp có tỉ trọng trung bình, dịch vụ chiểm tỉ trọng rất cao (0,25 điểm)
-> Cơ cấu kinh tế của một nước phát triển (0,5 điểm)
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

PHẦN I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5,0 điểm)
(Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào bài làm)
Câu 1. Phần lục địa châu Á có diện tích : 
A. 41,5 triệu km² C.41 triệu km² 
B.40 triệu km² D. 42 triệu km² 
Câu 2. Từ Tây sang Đông lãnh thổ châu Á kéo dài:
A. 9200 km 	 C. 9300 km
B. 9100 km 	 D. 9000 km 
Câu 3. Sông nào ở châu Á có nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tuyết tan:
A.Sông Mê Kông C. Sông Hoàng Hà
B.Sông Trường Giang D. Sông Tigrơ và Ơphrat
Câu 4.Dầu mỏ tập trung lớn nhất ở khu vực:
A. Đông Á C.Nam Á
B. Tây Nam Á D.Đông Nam Á
Câu 5.Dãy núi cao nhất châu Á là:
A. Hymalaya C. Côn Luân
B. Thiên Sơn D. An Tai
Câu 6. Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu:
A. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. C. Xích đạo.
B.Cận nhiệt núi cao. D.Cận cực và cực.
Câu 7. Khu vực có số dân lớn nhất châu Á:
A. Đông Á C.Nam Á
B. Tây Nam Á D.Đông Nam Á
Câu 8. Nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á: 
A. Nê-Pan C.Ấn Độ
B. Bu -tan D.Pakixtan
Câu 9. Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi các con sông:
A.Sông Ấn, sông Hằng C. Sông Hoàng Hà
B.Sông Trường Giang D. Sông Tigrơ và Ơphrat
Câu 10. Giá trị sản xuất công nghiệp ở Ấn Độ đứng thứ mấy thế giới:
A. 8 C.9
B.10 D. 11
PHẦN II. TỰ LUẬN(7,0 điểm)
Câu 11 (2 điểm): Hãy cho biết:
a.Khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế cña khu vực Đông Á ¸ 
b. Đặc điểm phát triển kinh tế cña Nhật Bản, Trung Quốc?
Câu 12( 3 điểm): 
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của một số nước ở châu Á năm 2001 (Đơn vị : %)
Quốc gia
Nhật Bản
Việt Nam
Nông nghiệp 
Công nghiệp
Dịch vụ
1,5
32,1
66,4
23,6
37,8
38,6
a/Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP Nhật Bản,Việt Nam năm 2001 ? 
b/ Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét ?
ĐÁP ÁN
I.	Trắc nghiệm (5 điểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
A
A
D
B
A
A
A
C
A
B
II.	Tự luận (5 điểm)
Câu 11(2 điểm)

a.-Lãnh thổ Đồng Á gồm hai bộ phận: +Phần đất liền gồm có Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (0,25đ)
+ Phần hải đảo gồm có quần đảo Nhật Bản ,đảo Đài Loan và đảo Hải Nam. (0,25đ)
- Các hệ thống núi, sơn nguyên cao, bồn địa phân bố ở nửa phía tây của Trung Quốc. (0,25đ)

Các vùng đồi, núi thấp,các đồng bằng phân bố chủ yếu ở phía Đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. (0,25đ)
b.- Nhật Bản(0,5đ)
 + Là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới sau Mỹ
+ Nhiều ngành CN đứng hàng đầu thế giới đặc biệt các ngành cụng nghệ cao
-Trung Quốc(0,5đ)
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (7% một năm)
+ Nông nghiệp: sản xuất lương thực đứng đầu thế giới, giải quyết đủ vấn đề lương thực cho hơn 1,2 tỷ dân
+Công nghiệp: phát triển nhiều ngành đặc biệt là các ngành công nghiệp hiện đại
Câu 12(3điểm) :
-	Vẽ đúng biểu đồ tròn ,đúng tỉ lệ có chú thích, tên biểu đồ (2đ)
-	Nhận xét(0,5đ)
-	Giải thích đúng (0,5đ)
ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

Câu 1. (2.0 điểm)
Chứng minh rằng cảnh quan tự nhiên châu Á phân hóa rất đa dạng. Giải thích vì sao có sự phân hóa đó?
Câu 2. (1.5 điểm)
Tại sao cây lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ở châu Á?
Câu 3. (3.5 điểm)
	Nêu đặc điểm địa hình của khu vực Tây Nam Á.
Câu 4. (3.0 điểm)
	Những khó khăn về kinh tế, xã hội của Nam Á khi phát triển kinh tế? 
....................................... Hết ......................................
(Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Điểm
 
1
* Cảnh quan tự nhiên châu Á phân hóa rất đa dạng: đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng cận nhiệt đới ẩm, xa van và cây bụi, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
* Nguyên nhân của sự phân hóa: do ảnh hưởng của kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình và sự phân hóa của khí hậu.
1.0
1.0

2
* Cây lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ở châu Á vì:
- Lúa gạo thích nghi với điều kiện khí hậu nóng ẩm.
- Lúa gạo được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Sản lượng lúa gạo châu Á chiếm 93% trên thế giới. 

0.5
0.5
0.5
 
3

* Đặc điểm địa hình của khu vực Tây Nam Á: 
- Phía đông bắc: Có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pi với hệ thống núi Hi-ma-lay-a (0.5), bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran (0.5).
- Phía tây nam: là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rap.
- Ở giữa: là đồng bằng Lưỡng Hà (0.75), được phù sa của hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát bồi đắp (0.75). 

1.0
1.0
1.5
4
* Những khó khăn về kinh tế, xã hội của Nam Á khi phát triển kinh tế.
- Trước đây bị đế quốc Anh xâm chiếm làm thuộc địa.
- Là khu vực có dân cư đông (0.25), nhiều dân tộc (0.25) và theo nhiều tôn giáo khác nhau (0.5). 
- Tình hình chính trị trong khu vực thiếu ổn định.

1.0
1.0
1.0

ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

I : Trắc nghiệm: (3,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
	a. 55%	 b. 60%	 c. 69%	 d. 72%
Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
 a. Nê-grô-ít.	 b. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Môn-gô-lô-ít	 d. Ô-xtra-lô-ít 
Câu 3: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
 a. Ấn Độ	 b. Trung Quốc c. A-rập-xê-út 	d. Pa-ki-xtan
Câu 4: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
 a. Hàn Quốc	 b. Đài Loan c.Việt Nam	 d. Xinh-ga-po.
Câu 5: Việt Nam  ... hía Nam là sơn nguyên Đề-can.
Câu 5: Cho biết giá trị kinh tế sông ngòi Tây Ninh? 
- sông ngòi Tây Ninh có giá trị kinh tế:
+ Giao thông vận tải
+ Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất phục vụ đời sống cho nhân dân, điều hoà khí hậu
ĐỀ 17
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

Câu 1: (2 điểm) Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì?
Câu 2: (2 điểm ) Giải thích vì sao tình hình chính trị của Tây Nam Á không ổn định?
Câu 3: (3 điểm) Trình bày khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á.
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu: 
Sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 - 2002
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
( Triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 đến năm 2002. 
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về sự gia tăng dân số của Châu Á.
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Điểm
1
Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á .
*Thuận lợi: 
- Nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn, đáng chú ý nhất là than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc...
- Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, động thực vật đa dạng, các nguồn năng lượng dồi dào...
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở, khí hậu khô hạn, giá lạnh, khắc nghiệt chiếm diện tích lớn.
- Các thiên tai như động đất, núi lửa, bão lụt thường xuyên xảy ra.

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
Tình hình chính trị của Tây Nam Á không ổn định vì:
- Có nguồn tài nguyên giàu có đặc biệt là dầu mỏ.
- Có vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vung biển, đại dương.
- Mâu thuẩn về sắc tộc, tôn giáo từ lâu đời.
 Những nguyên nhân trên dẫn đến xung đột tranh chấp trong và ngoài khu vực xảy ra liên miên làm cho tình hình chính trị khu vực không ổn định .
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
3
Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á
* Dân cư:
- Đông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á, chiếm 24% ds tg, 40% ds châu Á, trong đó Trung Quốc có số dân đông nhất trong khu vực.
- Phân bố không đều: tập trung đông ở phía đông và đông nam khu vực
- Các quốc gia có nền văn hóa rất gần gũi nhau
* Kinh tế:
- Ngay sau chiến tranh thế giới thứ 2 nền kinh tế các nước Đông Á kiệt quệ, đói nghèo.
- Ngày nay nền kinh tế các nước ĐÁ phát triển nhanh, mạnh
- Đông Á là khu vực có kinh tế phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng nhanh, quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu .

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4
* Vẽ biểu đồ đúng tỉ lệ, đẹp, đầy đủ thông tin.
Biểu đồ sự gia tăng dân số Châu Á từ năm 1800- 2002
* Nhận xét:
 - Dân số châu Á tăng liên tục qua các năm.
 - Tăng nhanh nhất cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
	
ĐỀ 18
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

ĐỀ 1:
Câu 1: (3,0 điểm)
 Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
Câu 2: (2,0 điểm)
 Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở châu Á.
Câu 3: (2,0 điểm)
Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á như thế nào?
Câu 4: (3,0điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ.
 Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng cơ cấu GDP (%)
Năm 1995
Năm 2001
Nông – lâm – thủy sản
28,4
25,0
Công nghiệp – xây dựng
27,1
27,0
Dịch vụ
44,5
48,0

ĐÁP ÁN
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I
 MÔN : ĐỊA LÍ 8	
Câu
Đáp án
Điểm
1
(3,0 điểm)
Đặc điểm địa hình châu Á: 
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung chủ yếu ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Bắc – Nam; Đông – Tây làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu
 1,0
1,0
1,0
2
(2,0 
điểm)
Tình hình sản xuất lương thực ở châu Á:
- Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, thích nghi với điều kiện nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và có khí hậu khô hơn.
- Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của thế giới.
- Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước kia thiếu lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
- Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.

0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
3
(2,0 
điểm)
Ảnh hưởng của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á: 
- Nằm ở vị trí địa lí qua lại giữa ba châu lục (Á – Âu - Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho giao lưu, buôn bán. Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng.
- Nguồn tài nguyên quan trọng nhất là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Péc-xíchNhững nước có nhiều dầu mỏ là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực.

1,0
1,0
4
(3,0 điểm)

* Vẽ biểu đồ: Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm 1995 và 2001. Vẽ đúng và đẹp, có chú thích, ghi tên biểu đồ. 
* Nhận xét: Từ năm 1995 – 2001:
- Tỉ trọng nông, lâm, thủy sản giảm 3,0 %. Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng không tăng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất và tăng 3,5 %.( 0,75 đ )
- Cơ cấu kinh tế của Ấn Độ có xu hướng tiến bộ. 
 2,0 
0,75
 0,25 

ĐỀ 19
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

 Câu1: ( 3,0điểm )
 Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu . 
Câu 2: (2,0 điểm)
 Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở châu Á.
Câu 3: (2,0 điểm)
Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á như thế nào?
Câu 4: (3,0 điểm)
 Dựa vào bảng số liệu sau:
Khu vực
Đông Á
Nam Á
Đông Nam Á
Trung Á
Tây Nam Á
Diện tích
(nghìn km2)
11762
4489
4495
4002
7016
Dân số
(triệu người)
1503
1356
519
56
286
a)	Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á ( đơn vị: người / km2)
b)	Kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á. Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất châu Á?
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Điểm
1
(3,0 điểm)
* Vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á: 
- Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á- Âu. 
- Trải rộng từ Xích đạo đến cực Bắc, giáp hai châu lục và ba đại dương 
- Là châu lục lớn nhất thế giới ( diện tích 44,4 triệu km2 tính luôn đảo, chiều dài Bắc- Nam 9200km, chiều rộng Đông- Tây 8500 km) 
* Ý nghĩa đối với khí hậu: khí hậu châu Á đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. 

1,0
1,0
0,5
0,5
2
(2,0 
điểm)
 Tình hình sản xuất lương thực ở châu Á:
- Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, thích nghi với điều kiện nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và có khí hậu khô hơn.
- Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của thế giới.
- Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước kia thiếu lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
- Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.

0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

3
(2,0 
điểm)
Ảnh hưởng của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á: 
- Nằm ở vị trí địa lí qua lại giữa ba châu lục (Á – Âu - Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho giao lưu, buôn bán. Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng.
- Nguồn tài nguyên quan trọng nhất là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Péc-xíchNhững nước có nhiều dầu mỏ là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực.

1,0
1,0
4
(3,0 điểm)

a- Tính mật độ dân số: 
Khu vực
Mật độ dân số ( người / km2)
Đông Á
127
Nam Á
302
Đông Nam Á
116
Trung Á
15
Tây Nam Á
41

b- Hai khu vực có số dân đông nhất: Đông Á, Nam Á
 Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á: Nam Á. 

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25

ĐỀ 20
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất ở các câu dưới đây.
Câu 1: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
 a. 55%	 b. 61%	 c. 69%	 d. 72%
Câu 2: Khu vực có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực của châu Á:
 a. Đông Á 
b. Nam Á
 c. ĐôngNam Á 
d. Tây Nam Á 
Câu 3: Diện tích Châu Á (kể cả các đảo) là.
 a. 41,5 triệu km2	 b. 44,4triệu km2
 c. 40,5 triệu km2	 d. 42,5 triệu km2
Câu 4: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?
 a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ 
 c. Nga, Mông Cổ	 d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Câu 5: Nối các ý ở cột A với cột B ( 1 điểm)
A
B
Đáp án
1. Dân cư 
a. Là cái nôi cuả nền văn hóa cổ đại thế giới
1+.
2. Kinh tế
b. Phức tạp, không ổn định
2+.
3. Chính trị
c. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ
3+.
4. Văn hóa
d. Phần lớn là người Ả-rập, theo đạo Hồi
4+.
II.PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): 
	Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất và đời sống cong người?
Câu 2: (2 điểm) 
	Hãy nêu đặc điểm khác nhau về khí hậu và cảnh quan giữa nửa phía tây và nửa phía đông của phần đất liền của khu vực Đông Á.
Câu 3: (3 điểm): 
Dựa vào bảng số liệu sau đây. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP của Ấn Độ ( %)
Các ngành kinh tế
Năm 2001
- Nông – Lâm – Thủy sản
- Công nghiệp – Xây dựng
- Dịchvụ
25,0
27,0
48,0
a/ Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm tron gnước (GDP) của Ấn Độ năm 2001 ?
b/ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Ấn Độ ?
ĐÁP ÁN
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
1. b 2.b 3.b 4.a 5. (1.d ; 2.c ; 3.b ; 4.a ) 
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm):
·	Thuận lợi:
Có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú:
+ Có nhiều khoáng sản có trữ lượng rất lớn; than, dầu mỏ, khí đốt..
+Các tài nguyên khác như: đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất đa dạng. Các nguồn năng lượng ( thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt) rất dồi dào
·	Khó khăn:
Núi non hiểm trở
Khí hậu khắc nghiệt
Thiên tai bất thường
Câu 2 (2,0 điểm):
Khác nhau về khí hậu
Phía Tây
Phía Đông
-	Khí hậu lục đia khô hạn
-	Khí hậu lục địa núi cao
Khí hậu gió mùa ẩm
Khác nhau về cảnh quan
Phía Tây
Phía Đông
-	Hoang mạc, bán hoang mạc
-	Cảnh quan núi cao
Rùng là chủ yếu
Câu 3 (3,0 điểm):
Vẽ đúng, chính xác tỉ lệ, có tên biểu đố và chú thích (2 điểm)
Nhận xét:
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 48,0%, kế đến là công nghiệp – xây dựng 27.0% và cuối cùng thấp nhất là nông – lâm – thủy sản 25,0%
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - dịch vụ và giảm tỉ trọng ngành nông – lâm - thuỷ sản.

Tài liệu đính kèm:

  • docx20_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_8_co_dap_an.docx