12 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9

12 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9

Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.

Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.

a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.

b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.

( Biết: Trọng lượng riêng của nước do = 10 000N/m3, của dầu d = 9000N/m3)

Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 50C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg

Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :

UAB = 30V

R1 = R2 = R3 = R4 = 10

R5 = R6 = 5

a) Điện trở của Ampe kế không đáng kể.

Tìm điện trở toàn mạch, số chỉ của Ampe kế và

dòng điện qua các điện trở khi K đóng.

b) Ngắt khoá K, thay Ampe kế bằng một Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.

Hãy xác định dòng điện qua các điện trở, dòng điện qua mạch chính và số chỉ của Vôn kế ?

 

doc 16 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "12 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 12
Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.
a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.
b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x. 
( Biết: Trọng lượng riêng của nước do = 10 000N/m3, của dầu d = 9000N/m3)
Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 50C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg
Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
UAB = 30V
R1 = R2 = R3 = R4 = 10
R5 = R6 = 5
a) Điện trở của Ampe kế không đáng kể. 
Tìm điện trở toàn mạch, số chỉ của Ampe kế và 
dòng điện qua các điện trở khi K đóng.
b) Ngắt khoá K, thay Ampe kế bằng một Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. 
Hãy xác định dòng điện qua các điện trở, dòng điện qua mạch chính và số chỉ của Vôn kế ? 
Bài 5: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2).
 UMN = 24v,r = 1.5. 
a, Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn loại 6v-6w để chúng sáng bình thường?
b, Nếu có 12 bóng đèn loại 6v-6w thì phải mắc thế nào để chúng sáng bình thường? 
 ĐỀ 11
Câu 1: (3,0 điểm) 
Cùng một lúc, tại 2 vị trí cách nhau 60m, hai động tử chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 4 m/s.
Tính khoảng cách giữa 2 động tử sau 10 giây.
b. Sau 10 giây, động tử thứ nhất tăng vận tốc lên gấp đôi để đuổi kịp động tử thứ 2. Xác định thời điểm và vị trí 2 động tử gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của 2 động tử trên cùng một hệ trục tọa độ.
Câu 2: (2,0 điểm)
	Bỏ một thỏi sắt được nung nóng tới 1200C vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước sau khi cân bằng nhiệt là 400C. Xác định khối lượng của thỏi sắt. Biết rằng vỏ nhiệt lượng kế làm bằng nhôm có khối lượng 40g, nhiệt dung riêng của nước, sắt, nhôm lần lượt là 4200; 460; 880J/kg.K (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)
Câu 3: (2,0 điểm)
Hai bóng đèn trên có ghi: Đ1: 110V – 60W và Đ2: 110V – 40W.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua khi chúng được mắc song song với nhau và mắc vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi U = 110V.
b. Muốn dùng 2 bóng đèn trên để thắp sáng ở mạng điện khu vực có hiệu điện thế 220V mà các đèn vẫn sáng bình thường, người ta phải dùng thêm một điện trở phụ R. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính toán các yếu tố của điện trở R. Biết rằng mạch điện được mắc sao cho có lợi nhất.
R1
R2
R3
R4
R5
N
M
A
B
Câu 4: (3,0 điểm)
Có 5 điện trở R1; R2; R3; R4; R5 
với các giá trị lần lượt là: 2,0 Ω; 4,0 Ω; 
_
6,0 Ω; 8,0 Ω; 10,0 Ω được mắc thành 
mạch có sơ đồ như hình bên. UAB = 18V +
a. Tính cường độ dòng điện qua 
các điện trở và hiệu điện thế giữa 2 
điểm MN. 
	b. Nối 2 điểm M và N bằng một 
dây dẫn có điện trở không đáng kể. Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của toàn mạch.
Xác định chiều và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn MN.
ĐỀ 10
Bài 1: Một thanh AB có trọng lượng P = 100N như hình vẽ. 
Đầu thanh được đặt thẳng đứng chịu tác dụng của một
lực F = 200N theo phương ngang.
Tìm lực căng của dây AC. Biết AB = BC.
Sau đó người ta đặt thanh nằm ngang gắn vào tường 
nhờ bản lề tại B. Tìm lực căng của dây AC lúc này (AB = BC)
Bài 2: Một người muốn cân một vật nhưng trong tay không có cân, mà chỉ có một thanh cứng có trọng lượng P = 3N, và một quả cân có khối lượng 0,3kg. Người ấy đặt thanh lên một điểm tựa O. Treo vật vào đầu A. Khi treo quả cân vào đầu B thì thấy hệ thống cân bằng và thanh nằm ngang. Đo khoảng cách giữa các điểm: OA = ; OB = . Xác định khối lượng vật cần cân.
Bài 3: Thả một cục đá lạnh khối lượng m1 = 900g vào m2 = 1,5kg nước ở nhiệt độ là t2; t2 = 60C. Khi có cân bằng nhiệt lượng nước trong bình là 1,47kg. Xác định nhiệt độ ban đầu của cục nước đá biết:
C1 của nước đá là 210J/kg.K
C2 của nước là 4200J/kg.K
= 3,4.105J/kg.K
Bài 4: Có hai loại điện trở R1 = 3; R2 = 5. Hỏi phải chọn mỗi loại mấy cái, để khi ghép nối tiếp thì đoạn mạch có điện trở R = 55.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: 
R1 = R2; R3 = 3R2. 
Hiệu điện thế toàn mạch U không đổi. Điện trở ampe kế không đổi.
Khi K mở R4 tiêu thụ công suất cực đại. Ampe kế chỉ 1A.
Xác định số chỉ của ampe kế khi K đóng.
Với U = 150V, hãy xác định công suất tiêu thụ trên R4
khi K mở và khi K đóng.
ĐỀ 9
Bài 1: 
	Một chiếc cốc hình trụ có khối lượng m, bên trong chứa một lượng nước cũng có khối lượng m ở nhiệt độ t1=10oC. Người ta thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng M đang ở nhiệt độ 0oC thì cục nước đá đó chỉ tan được một phần ba khối lượng của nó. Rót thêm một lượng nước có nhiệt độ t2=40oC vào cốc, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước lại là 10oC còn mực nước trong cốc có chiều cao gấp đôi chiều cao mực nước ngay sau khi thả cục nước đá. Hãy xác định nhiệt dung riêng c1 của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, sự dãn nở vì nhiệt của chất làm cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4,2.103J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là l=336.103J/kg.
a
D
A’
x
M
y
B’
N
O
b
B
A
Hình 1
Bài 2:
Một ôtô xuất phát từ điểm A trên cánh đồng để đến điểm B trên sân vận động (Hình 1). Cánh đồng và sân vận động được ngăn cách nhau bởi con đường thẳng D, khoảng cách từ A đến đường D là a=400m, khoảng cách từ B đến đường D là b=300m, khoảng cách AB=2,8km. Biết tốc độ của ôtô trên cánh đồng là v=3km/h, trên đường D là 5v/3, trên sân vận động là 4v/3. Hỏi ôtô phải đi đến điểm M trên đường cách A’ một khoảng x và rời đường tại N cách B’ một khoảng y bằng bao nhiêu để thời gian chuyển động là nhỏ nhất? Xác định khoảng thời gian nhỏ nhất đó? 
U
Đ1
Đ2
A
Đ3
B
R
C
D
 +
-
Đ4
Hình 2
Bài 3:
Bốn bóng đèn có cùng điện trở R0 được mắc để trang trí trong một cửa hiệu. Với yêu cầu độ sáng khác nhau, người ta mắc 4 bóng đèn trên với điện trở R (Hình 2). Biết hiệu điện thế U không đổi, tổng công suất trên 4 bóng đèn là 102W và . Hãy xác định công suất tiêu thụ của mỗi đèn và tổng công suất trên toàn mạch. 
Bài 4:
Bài 5: Một "hộp đen" có 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện lý tưởng (không có điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị. Nếu mắc một điện trở R0 đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dòng điện qua điện trở này là I120. Nếu mắc R0 vào giữa hai đầu 1 và 3 thì dòng điện qua nó là I130, đồng thời I13I12. Còn khi mắc R0 vào giữa hai đầu 2 và 3 thì không có dòng điện đi qua. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong "hộp đen", xác định hiệu điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong "hộp đen" theo I12, I13, Ro.
ĐỀ 8
Bài 1: (3,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2: (2,75 điểm) 
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 3: (2,0 điểm) 
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R1 = 2, R2 = 9, R3 = 3, R4 = 7, điện trở của vôn kế là RV = 150. Tìm số chỉ của vôn kế.	
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm) 
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể. 
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
ĐỀ 7
Câu1. Hai gương phẳng G1,G2 giống nhau quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
 a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S ?.
 b) Tính góc tạo bởi tia tới thứ nhất và tia phản xạ thứ hai ?.
 Câu 2. Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là V = 100 cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co giãn thả trong nước (hình vẽ). Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối lượng quả cầu bên trên. Khi cân bằng thì thể tích quả cầu bên trên bị ngập trong nước. 
Hãy tính:
 a. Khối lượng riêng của các quả cầu?
 b.Lực căng của sợi dây? (Khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m3)
Câu 3. 
Trong ruột của một khối nước đá lớn ở 00c có một cái hốc với thể tích 
V = 160cm3. Người ta rót vào hốc đó 60gam nước ở nhiệt độ 75C. Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng còn lại bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m và của nước đá là Dd = 900kg/m; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K và để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,36.10J.
Câu4. Ba điện trở lần lượt có giá trị 1W; 2W; 3W, được mắc thành bộ rồi mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Có mấy cách mắc ba điện trở trên thành bộ. Vẽ sơ đồ và tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính ứng với mỗi cách mắc đó. Biết rằng cường độ dòng điện có giá trị nhỏ nhất đo được trong các mạch là 0,5 A.
Câu5. Cho mạch điện như hình vẽ bên: AB là một thanh dẫn điện đồng chất, tiết diện ều. C là một con trượt tiếp xúc. Khi C ở  ...  cách giữa 2 ảnh đó là 20cm. Tính góc a hợp bởi giữa 2 gương.
ĐỀ 3
Bài 1 : (4,5 điểm)
Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi qua hết sân ga (tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu điện ngang với đầu sân ga đến khi đuôi của nó ngang với đầu kia của sân ga) là 18 giây. Một tàu điện khác cũng chuyển động đều qua sân ga đó nhưng theo chiều ngược lại, khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14 giây. Xác định khoảng thời gian hai tàu điện này đi qua nhau (tức là từ thời điểm hai đầu tàu ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau). Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng một nửa chiều dài sân ga. 
Bài 2 : (4,5 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA = 20 0C và ở thùng chứa nước B có nhiệt độ tB = 80 0C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ tC = 40 0C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là 50 0C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc nước.
Bài 3 : (4,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
	a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
	b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A.
Bài 4 : (4 điểm)
Một vật là một đoạn thẳng sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20 cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15 cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển và tìm độ cao của vật.
Bài 5 : (2,5 điểm) 
Hãy trình bày một phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng L không có phản ứng hoá học với các chất khi tiếp xúc. Dụng cụ gồm : 01 nhiệt lượng kế có nhiệt dung riêng là CK, nước có nhiệt dung riêng là CN, 01 nhiệt kế, 01 chiếc cân Rô-bec-van không có bộ quả cân, hai chiếc cốc giống hệt nhau (cốc có thể chứa khối lượng nước hoặc khối lượng chất lỏng L lớn hơn khối lượng của nhiệt lượng kế), bình đun và bếp đun.
ĐỀ 2
Câu 1:
Một vật bằng thuỷ tinh, được treo dưới một đĩa cân, và được cân bằng nhờ một số quả cân ở đĩa bên kia. Nhúng vật vào nước, thì sẽ lấy laị thăng bằng cho cân, phải đặt lên đĩa treo vật một khối lượng 32,6g. Nhúng vật vào trong một chất lỏng, thì để lấy lại thăng bằng cho cân, chỉ cần một khối lượng 28,3 g. Xác định khối lượng riêng của chất lỏng.
 Câu 2:
Hai gương phẳng đặt vuông góc với nhau. Hai điểm A và B nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với giao tuyến của hai gương.
 a, Hãy vẽ một tia sáng đi từ A tới gương M1 tại I, phản xạ tới gương M2 tại E, rồi phản xạ tới B.
 b, Chứng minh AI // EB.
 Câu 3:
Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m1 = 2kg đươc nung tới nhiệt độ 6000C vào một hỗn hợp nước đá ở 00C. Hỗn hợp có khối lượng tổng cộng là m2 = 2kg
 a, Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp, biết nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 500C. Cho nhiệt dung riêng của thép, nước là: C1= 460 J/kg độ ; C2 = 4200 J/kg độ ; Nhiệt nóng chảy của nước đá là: = 3,4.105 J/kg.
 b, Thực ra trong quá trình trên có một lớp nuớc tiếp xúc trực tiếp với quả cầu bị hoá hơi nên nhiệt độ cuối cuối cùng của hỗn hợp chỉ là 480C . Tính lượng nước đã hóa thành hơi. Cho nhiệt hoá hơi của nước là: L = 2,3.106 J/kg.
 Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = R2 = R3 = 5; R4 = 10; 
R5 = 4; R6 = 2; U = 12V 
 a, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở 
 b, Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D. Khi đo hiệu điện thế giữa C và D thì cực dương của vôn kế nối với điểm nào ?
ĐỀ 1
BÀI 1:
Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A cùng lúc, cùng chiều với xe với vận tốc lần lượt là v1 = 5km/h, v2 = 20km/h đi về B cách A 10km. Sau khi đi được nửa đường, người ấy dừng lại nghỉ 30 phút rồi đi tiếp đến B vận tốc như cũ.
a/ Có bao nhiêu xe buýt vượt qua người ấy? Không kể xe khởi hành cùng lúc tại A. Biết mỗi chuyến xe buýt cách nhau 30 phút.
b/ Để chỉ gặp 2 xe buýt (không kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với vận tốc bao nhiêu?
BÀI 2:
Dùng một bếp điện để đun một ấm nhôm có khối lượng 0,50 kg chứa 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20oC trong 30 phút. Sau đó đem cân ấm nước thì thu được khối lượng cả ấm nước là 2,85kg. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là Cn = 4200 J/kg.K, CNh = 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là Ln = 2,3.106J/kg. Cho rằng ấm tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh là không đáng kể.
1. Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước.
2. Cho hiệu suất của bếp là 56,49% tính công suất của bếp.
3. Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 20oC thì thu được nước có nhiệt độ 70oC. 
BÀI 3:
Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim Nicrôm có chiều dài l, có tiết diện tròn đường kính 1,674mm và có điện trở là 20. Biết điện trở suất của Nicrôm là: = 1,1.10-6.m.
(Cho = 3,14)
1. Tính chiều dài l của đoạn dây.
2. Quấn đoạn dây trên lên một lõi sứ hình trụ tròn bán kính 2 cm để làm một biến trở. Tính số vòng dây của biến trở.
3. Cắt dây trên thành hai đoạn không bằng nhau rồi mắc song song vào hiêụ điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 10A. Tính chiều dài mỗi đoạn đã cắt.
BÀI 4:	
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 70V các điện trở 
R1 = 10, R2 = 60, R3 = 30 và biến trở Rx.	 R1 C R2
1. Điều chỉnh biến trở Rx = 20. Tính số chỉ
của vôn kế và ampe kế khi:
	a. Khóa K mở.	
	b. Khóa K đóng.
2. Đóng khóa K, Rx bằng bao nhiêu để vônkế và ampe kế đều chỉ số không?
3. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A.	
Tính giá trị của biến trở Rx khi đó.	 Cho rằng điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và điện trở của ampe kế là không đáng kể.
------------------------HẾT------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
BÀI 1:
 Câu 1:
Chọn mốc tại A, gốc thời gian vào lúc 11 giờ và chiều dương (+) từ A à B.
 Lúc 11 giờ sau 1 giờ xe ôtô đi từ A đến C cách A một khoảng x01 = 1.45 = 45km.
	Xe máy bắt đầu đi từ B cách A 445 km và về A
 (+) 
 A 45km C B 445km (0.5đ)
Công thức vị trí của xe ô tô: x1 = x01 + t ó x1 = 45 + 45t 	 	 (1đ) 
Công thức vị trí của xe máy:	 x2 = x02 - t ó x2 = 445 - 55t	(1đ)
 Câu 2: Hai xe gặp nhau khi x1 = x2 	 (0,5đ)
	 	 ó 45 + 45t = 445 – 55t	 ó 100t = 400 ó t = 4 h
Vào lúc 11 + 4 = 15h hai xe gặp nhau 	 (0,5đ)
Và cách B một khoảng bằng quãng đường xe máy đi được : s = 55 . 4 =220 km (0,5đ)
 Câu 3: Hai xe cách nhau 50km xảy ra hai trường hợp:
* Trước khi gặp nhau:
Lúc này x1 < x2 ó x1 + 50 = x2 ó 45 + 45t +50 = 445 – 55t
	ó 100t = 350	ó t = 3,5h 
Vào lúc 11+ 3,5 = 14 giờ 30 phút hai xe cách nhau 50 km.	 (0,5đ)
 Cách A một khoảng:	
	- ôtô :	x1 = 45 + 45t = 45 + 45.3,5 = 202,5 km.
	- xe máy: 	x2 = 445 - 55t = 445 – 55.3,5 = 252,5 km	 (0,5đ)
* Sau khi gặp nhau:
Lúc này x1 > x2 ó x1 = x2 + 50 ó 45 + 45t = 445 – 55t + 50
	ó 100t = 450	ó t = 4,5h 
Vào lúc 11+ 4,5 = 15 giờ 30 phút hai xe cách nhau 50 km. (0,5đ)
Cách A một khoảng:	
	- ôtô: 	x1 = 45 + 45t = 45 + 45.4,5 = 247,5 km.
	- xe máy: 	x2 = 445 - 55t = 445 – 55.4,5 = 197,5 km.	 (0,5đ)
BÀI 2:
 Câu 1: Ta có Dn = 1000kg/m3 => 2,5 lít nước (2,5 dm3) có khối lượng = 2,5 kg.
Khối lượng ấm nước trước khi đun: m = 0,5 + 2,5 = 3kg.
Sau khi đun khối lượng còn lại la 2,85kg => có m’ = 0.15kg nước đã bay hơi và nhiệt độ cuối cùng của ấm nước là 100oC.	 (0,5đ)
Nhiệt lượng mà ấm nước thu vào: 
Qthu = Qn + Qnh + Qhơi 	ó Qthu = mn.Cn.t + mnh.Cnh.t + m’.L
	ó Qthu = 2,5.4200.80 + 0,5.880.80 + 0,15.2,3.106
	ó Qthu = 1220200 (J)	 (1đ)
 Câu 2: 
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra: Qtỏa = = 2160028 (J)	 (0,5đ)
Công suất của bếp: P = = = 1200 (W)	 (0,5đ)
 Câu 3:
Gọi m là khối lượng nước đổ thêm vào ấm: ó Nhiệt lượng thu vào của nước đổ thêm:
Qthu = m.Cn.(70 -20) 	 (0,5đ)
Aám có khối lượng 0,5 kg chứa 2,35 kg nước ở 100oC tỏa nhiệt:
	Qtỏa = 0,5.880.(100 – 70) + 2,35.4200.(100 – 70) = 309300(J) (0,5đ)
Mà theo p/t cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa ó m.4200.50 = 309300(J)
m = = 1,47 (kg) (0,5đ)
có thể tích là 1,47 lít (0,5đ)
BÀI 3:
 Câu 1:
Ta có: 1,674 mm = 1,674.10-3 m.
Tiết diện dây: S =. = .3,14 = 2,2.10-6 m2 (0,75đ)
Ta lại có : R = ó = =40 m	 (0,75đ)
 Câu 2: Một vòng dây có chiều dài bằng chu vi lõi sứ.
Chu vi lõi sứ: p = d. = 2.r. = 2.2.3,14 =12,56 cm =1,256.10-3m 	 (0,75đ)
Số vòng dây: n == = 318,47 ( vòng)	 (0,75đ)
 Câu 3: Gọi R() là điện trở của đoạn thứ nhất.
	 ó Điện trở của đoạn thứ hai là 20 - R ().
 Khi mắc song song ta có Rtđ = == 
	ó R- 20R1 + 64 = 0
	Giải ra ta được : 	R1 =16 	ó 	R2 = 4 	
	R2 = 4 	R2 =16 	 (0,75đ)
= 32 m 	= 8 m	(0,75đ)
BÀI 4:	
 Câu 1: a, Khi K mở không có dòng điện qua ampe kế. Ampe kế chỉ số không. (0,25đ)
 Sơ đồ thu gọn (R1 nt R2) // (R3 nt Rx)
Ta có : I1 = I2 = I12 = U/(R1+ R2)= 1 (A)
 I3 = Ix = I3x = U/(R3+ Rx)= 1,4 (A) 
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm C và D mà UAD = UAC + UCD
ó UCD = UAD - UAC	ó UCD = UAD - UAC 
UCD = I1.R1 – I2.R2 = 1.10 -1,4.30 = -32 V	 (0,75đ)
ó	 UDC = 32 V.
b, Khi khóa K đóng, điểm C được nối tắt với điểm D nên vôn kế chỉ số không.	(0,25đ) 
Mạch điện trở thành: (R1 // R2) nt (R3 // Rx)
 Điện trở tương đương 	Rtđ ===22,5 
I = == 3,11 A
	ó UAC = I. RCD = 3,11.7,5 = 23,32 V ó I1= 
I2=
Ta có I1 > I2 ó dòng điện chạy theo chiều từ C đến D qua ampe kế và có độ lớn:
	IA = 2,332 – 0,76 = 1,55 (A).	 (0,75đ)
 Câu 2:
	Khóa K đóng mà dòng điện không đi qua ampe kế ó Mạch cầu cân bằng :
 	ó	 Rx = = 	 (1đ)
 Câu 3: Đóng khóa K mạch trở thành: 	(R1 // R2) nt (R3 // Rx)	
Điện trở tương đương: Rtđ === 7,5 + () (0,25đ)
Dòng điện qua mạch chính: I = = (A) 	
Hiệu điện thế giữa hai đầu AC :
UAC =I.RAC = .7,5 = (V) 	(0,25đ)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1:
I1 = = .=== (A) (0,5đ)
 Hiệu điện thế giữa hai đầu CB : UCB =UAB – UAC =70 - (V)
Dòng điện qua điện trở R2: I2 = = (70 -).
 = == (A)	(0,5đ)
 * Trường hợp dòng điện có cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ C đến D (hình vẽ):
Ta có : I1 = I2 + IA ó =+ 0,5
ó = ó 6(3150 +52,5Rx) = 10(450+67,5Rx) – 6(525+8,75Rx)
ó 307,5.Rx =17550 ó Rx =57,1 () (Nhận)	 (0,75 đ)
 	* Trường hợp dòng điện có cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ D đến C:
Ta có : I1 = I2 + IA ó =- 0,5
ó = ó 6(3150 +52,5Rx) = 4(450+67,5Rx) – 6(525+8,75Rx)
ó -97,5.Rx =20250 ó Rx = -207,7 () Ta thấy Rx < 0 (Loại)	 (0,5đ)
Kết luận: Biến trở có giá trị Rx =57,1 () thì dòng điện qua ampe kế có cường độ 0,5 (A).	 (0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • doc12_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9.doc