Giáo án dạy Tuần 7 - Ngữ văn 8

Giáo án dạy Tuần 7 - Ngữ văn 8

 Tuần : 7 ; Tiết : 26,27 Bài 7

 NS: . Văn bản

 ND: .

 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

 (Trích : “Đôn-ki-hô-tê” )

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Giúp HS:Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đônkihôtê, Xanchôpanxa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.

B. CHUẨN BỊ

 - GV: SGK, SGV, GA, tranh minh hoạ.

 - HS : đọc văn bản trích SGK – chuẩn bị bài soạn phần đọc – hiểu văn bản.

C. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng thành công trong truyện “ Cô bé bán diêm” ?

 - Đoạn kết câu chuyện gợi cho em cảm xúc và suy nghĩ gì ?

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 7 - Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 7 ; Tiết : 26,27 Bài 7
 NS:. Văn bản
 ND:..
 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
 (Trích : “Đôn-ki-hô-tê” )
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 Giúp HS:Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đônkihôtê, Xanchôpanxa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, SGV, GA, tranh minh hoạ.
	- HS : đọc văn bản trích SGK – chuẩn bị bài soạn phần đọc – hiểu văn bản.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng thành công trong truyện “ Cô bé bán diêm” ?
 - Đoạn kết câu chuyện gợi cho em cảm xúc và suy nghĩ gì ?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Tiết 26
Ổn định lớp :
Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG HĐ
HĐ1:Khởi động - Giới thiệu.
- GV: Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây châu Aâu, trong thời đại phục hưng ( thế kỉ XIV – XVI) đất nước này đã sản sinh ra 1 nhà văn vĩ đại Xéc van tét (1547 – 1616) với tác phẩm bất hủ – bộ tiểu thuyết đônkihôtê. Đoạn trích từ chương 8 ( trong 126 chương).
- GV ghi tựa lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn đọc vb và tìm hiểu chú thích.
- GV cho HS dựa vào chú thích (*) tìm hiểu về tác giả và nội dung của tác phẩm.
? Em hãy phát biểu ngắn gọn về tác giả Xec-van-tét.
? Hãy cho biết vị trí đoạn trích.
- GV hướng dẫn và gọi HS đọc văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”
( Yêu cầu đọc chú ý các câu đối thoại, cần đọc với giọng thích hợp, vừa ngây thơ vừa tự tin).
- GV nhận xét cách đọc.
- Gv yêu cầu HS xác định ba phần của văn bản.
- GV nhấn mạnh bố cục 3 phần của văn bản.
-GV hướng dẫn HS tóm tắt văn bản -> Liệt kê năm sự việc chủ yếu qua đó tính cách của 2 nhân vật được bộc lộ.
HĐ3:Hướng dẫn phân tích.
- GV cho HS tìm hiểu câu 2 (đọc hiểu văn bản): phân tích những nét hay và dở trong tính cách của nhân vật “Đônkihôtê qua 5 sự việc đã kiệt kê)
-Gv gợi ý: dựa vào chú thích (*) SGK Tr 78 để hình dung sơ bộ về nhân vật Đônki
? Hãy giới thiệu ngắn gọn về nguồn gốc, xuất xứ của nhân vật.
? Khi nhìn thấy những cối xay gió Đônki có suy nghĩ như thế nào? Vì sao? 
? Trong đó có điểm nào đáng buồn cười, điểm nào là tốt đẹp, cao quí ?
? Đônkihôtê là nhân vật như thế nào?
- GV gọi hs phát biểu, nhận xét chốt ý.
- Lắng nghe và ghi tựa vào tập.
- HS dựa vào chú thích (*) tìm hiểu về tác giả
-“Đánh nhau với cối xay gió” trích từ chương 8 của tiểu thuyết “Đôn kihôtê”
- Lắng nghe -> đứng lên đọc vb.
- HS xác định ba phần của văn bản.
- HS tóm tắt văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”
- Một lão quí tộc nghèo tuổi trạc 50; Gầy gò, cao lênh khênh; Cưỡi con ngựa còm; Mình mặc áo giáp đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài (đã hoen gỉ); Muốn làm hiệp sĩ cứu nguy trừ gian.
- Đó là những tên khổng lồ -> Đầu óc mê muội, không tỉnh táo khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió.
- Khát vọng tốt đẹp nhưng đầu óc hoang tưởng. Phẩm chất tốt đẹp nhưng hành động điên rồ (dũng cảm) 
-> Đônkihôtê một nhân vật nực cười đáng trách mà cũng đáng thương.
I. Giới thiệu:
 1. Tác giả: ( sgk/ 78)
 Xéc-van-tét (1547 – 1616) là nhàvăn Tây Ban Nha
2. Vị trí đoạn tích:
 “Đánh nhau với cối xay gió” trích từ chương 8 của tiểu thuyết “Đôn kihôtê”
3. Tóm tắt: ( sgk/ 78)
4. Bố cục: (3 phần)
a) Từ đầu. . không cần sức: Đônkihôtê và Xanchôpanxa trước trận chiến đấu.
b) Tiếp . . văng ra xa: hiệp sĩ Đônkihôtê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại.
c) Còn lại: Hai thầy trò tiếp tục lên đường.
II. Phân tích:
1. Nhân vật “Hiệp sĩ Đôn – Ki – Hô Tê”:
- Một lão quí tộc nghèo tuổi trạc 50.
- Gầy gò, cao lênh khênh
- Cưỡi con ngựa còm
- Mình mặc áo giáp đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài (đã hoen rỉ )
- Muốn làm hiệp sĩ cứu nguy trừ gian.
- Đầu óc mê muội, không tỉnh táo khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió.
- Khát vọng tốt đẹp nhưng đầu óc hoang tưởng. Phẩm chất tốt đẹp nhưng hành động điên rồ (dũng cảm) 
- Đau đớn không rên rỉ vì muốn bắt chước các hiệp sĩ giang hồ.
- Không quan tâm đến nhu cầu của cá nhân: việc ăn, ngủ vì nhớ tình nương Đuynxiêa
=> Đônkihôtê một nhân vật nực cười đáng trách mà cũng đáng thương.
 Tiết 26
Ổn định lớp:
Dạy bài mới: tiếp theo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG HĐ
- GV sơ kết nd phân tích tiết 25, chuyển ý sang tiết 25.
- GV giúp HS dựa vào chú thích (*) SGK để hình dung sơ bộ về nhân vật Xanchôpanxa
? Vẫn qua các sự việc nêu ở câu hỏi 1 hình ảnh Xanchôpanxa được xây dựng tương phản toàn diện với nhân vật Đônkihôtê như thế nào?
? Em có nhận xét đánh giá gì về nhân vật Xanchôpanxa ?
-GV tổng hợp chung:
- Gv nêu câu hỏi 4 (SGK) đối chiếu Đônki và Xanchô. . để thấy rõ nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản.
(GV trực quan nd đối chiếu lên bảng phụ)
HĐ4: Hướng dẫn tổng kết.
- GV hướng dẫn tổng kết và kết luận.
- Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật đáng khen đáng chê nhất?
- Nghệ thuật tương phản có tác dụng gì trong việc khắc họa hình ảnh hai nhân vật chính?
- Em rút ra được bài học gì bổ ích và thiết thực cho bản thân?
- GV nhấn mạnh những ý cơ bản phần ghi nhớ.
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
 - Củng cố:
+ GV giúp hs rút ra bài học thiết thực và nghệ thuật xd nhân vật tương phản.
+ Gọi hs đọc lại nd ghi nhớ.
 - Dặn dò :
+ Về học thuộc nd ghi nhớ, nắm được đặc điểm tính cách của 2 nhân vật.
+ Soạn: Tình thái từ.
- Lắng nghe.
- Nông dân béo, lùn làm giám mã cho Đônkihôtê, rất thực thà; Cưỡi con lừa ;Thích ăn, uống rượu và ngủ, đau thì kêu rên ; Khi nhìn thấy cối xay đầu óc tỉnh táo, can ngăn chủ.
- Xanchôpanxa nhút nhát
- Suy nghĩ thực tế đến thành thực dụng.
- Thích danh vọng hão huyền.
-> là người thực dụng.
- HS dựa vào nd phân tích để đối chiếu, so sánh.
- HS lần lượt trả lời các CH.
- Suy nghĩ – rút ra bài học cho bản thân.
- HS đọc nd ghi nhớ sgk
- Lắng nghe.
- HS đọc lại nd ghi nhớ
- Lắng nghe về nhà thực hiện
2. Nhân vật giám mã Xanchôpanxa:
- Nông dân béo, lùn làm giám mã cho Đônkihôtê, rất thực thà.
- Cưỡi con lừa
- Thích ăn, uống rượu và ngủ, đau thì kêu rên
- Khi nhìn thấy cối xay đầu óc tỉnh táo, can ngăn chủ.
- Xanchôpanxa nhút nhát
- Suy nghĩ thực tế đến thành thực dụng.
- Thích danh vọng hão huyền.
=> Xanchôpanxa là người thực dụng.
3. Cặp nhân vật tương phản:
* ĐÔNKIHÔTÊ:
- Dòng dõi quí tộc.
- Gầy gò, cao lênh khênh
- Cưỡi con ngựa còm
- Khát vọng cao cả
- Giúp ích cho đời.
- Mê muội, hão huyền, dũng cảm
* XANCHÔPANXA
- Nông dân
- Béo lùn
- Cưỡi con lừa
- Ước muốn tầm thường
- Lo cho cá nhân
- Tỉnh táo
- Thiết thực, hèn nhát
=> Hai nhân vật đối lập nhau nhưng lại bổ sung cho nhau và làm nổi bậct nhau lên.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ
 Sự tương phản về mọi mặt giữa hai nhân vật Đônkihôtê và Xanchôpanxa đã tạo nên 1 cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới.Đônkihôtê nực cười nưng cơ bản có phẩm chất đáng quí; Xanchôpanxa có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách.
 Tuần : 7 ; Tiết : 27 
 NS:.. Tiếng Việt
 ND:
 TÌNH THÁI TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Giúp HS:
	- Hiểu được thế nào là tình thái từ
	- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, SGK,SGV, GA.
 - HS: SGK.
C. KTBC 
	- Thế nào là trợ từ? Đặt hai câu có trợ từ?
	- Thế nào là thán từ? Đặt hai câu có thán từ?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 - Ổn định lớp:
 - Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Khởi động – giới thiệu.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- GV ghi tựa lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chức năng và cách sử dụng của tình thái từ.
* Gv cho HS tìm hiểu ví dụ SGK phần I tr 80 và trả lời câu hỏi.
? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu a,b,c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?.
- GV nhận xét chung.
? Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói.
- GV yêu cầu học sinh so sánh câu có từ “ạ” và câu không có từ “ạ” để thấy được sắc thái tình cảm.
=> GV giúp HS rút ra kết luận về chức năng của tình thái từ.
- Gọi hs đọc nd ghi nhớ sgk/81
* GV hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi II (SGK)
? Các từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn ?
- Bạn chưa về à?
- Thầy mệt ạ?
- Bạn giúp tôi 1 tay nhé?
- Bác giúp cháu 1 tay ạ?
=> GV gợi dẫn HS kết luận.
- Gọi hs đọc nd ghi nhớ sgk/81.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
- GV hướng dẫn Hs làm phần luyện tập.
BT1. Đọc và chọn những câu có tình thái từ.
BT2.Đọc và giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu đã cho.
BT3.Đặt câu với các tình thái từ đã cho:mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
- GV hướng dẫn hs BT4,5:
VD:
+ Em xin phép được hỏi thầy ạ!
+ Bạn đã học bài rồi chứ !
+ Thưa dì mới đến chơi ạ !
HĐ4: Củng cố, dặn dò.
 + Củng cố:
- Thế nào là tình thái từ? Có mấy loại tình thái từ?
- Khi nói, viết sử dụng tình thái từ như thế nào?
 + Dặn dò:
- Về học thuộc nd ghi nhớ sgk/ 81, làm bài tập 3,4,5 SGK
- Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Lắng nghe và ghi tựa vào tập.
- HS đọc ví dụ – trả lời
1/ Nếu bỏ, thông tin sự kiện không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi.
a/ bỏ từ à thì không còn là câu nghi vấn.
b/ Nếu bỏ từ đi thì không còn là câu cầu khiến.
c/ Nếu bỏ từ “thay” thì câu cảm thán không tạo lập được.
- HS: biểu thị sắc thái tình cảm.
- ví dụ: 
+ Em chào cô
+ Em chào cô ạ! (câu có từ “ạ” thể hiện mức độ lễ phép cao hơn).
- HS đọc nd ghi nhớ sgk/81- viết vào tập.
- Đọc VD, suy nghĩ, phát biểu.
- Hỏi, thân mật
- Hỏi, kính trọng.
- Cầu khiến, thân mật,
- Cầu khiến, kính trọng.
- HS đọc nd ghi nhớ sgk/81 – viết vào tập.
- HS đọc và chọn những câu có tình thái từ.
- HS đọc và giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu đã cho.
- HS lên bảng đặt câu -> nhận xét, sửa chữa.
- Lắng nghe – thực hiện.
- Phát biểu lại để khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
I.Chức năng của tình thái từ.
 Xét các ví dụ sgk/80:
1. a/ bỏ từ à thì không còn là câu nghi vấn.
b/ Nếu bỏ từ đi thì không còn là câu cầu khiến.
c/ Nếu bỏ từ “thay” thì câu cảm thán không tạo lập được.
2. Từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm.
Ghi nhớ:
* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
* Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng
-Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, 
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao, . . .
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà. . . 
II. Sử dụng tình thái từ:
Xét các VD (sgk/81):
- “à”: Hỏi, thân mật
- “ạ”: Hỏi, kính trọng.
- “nhé”: Cầu khiến, thân mật
- “ạ”: Cầu khiến, kính trọng.
Ghi nhớ:
 Khi nói, viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hòan cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thức bậc XH tình cảm.
III. Luyện tập:
BT1: Những câu có tình thái từ là câu b,.c, e, I
BT2: giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu:
a/ chú: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b/ chú: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c/ ư: hỏi, với thái độ phân vân
d/ nhỉ: thái độ thân mật
e/ nhé; dặn dò, thái độ thân mật.
g/ vậy: thái độ miễn cưỡng
h/ cơ mà: thái độ thuyết phục.
BT3: Đặt câu:
- Nó là học sinh giỏi mà !
- Đừng trêu nữa nó khóc đấy !
- Phải giải bằng được bài toán đó chứ lị ?
- Con thích được tặng cắp cơ !
Tuần : 7 ; Tiết : 28
 NS:.. Tập làm văn
 ND:.
 LUYỆN TẬP VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ 
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM	
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự.
B. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV, GA.
- HS: SGK, chuẩn bị các bước ở nhà. 
C. KTBC 
	- Hãy nêu tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	 - Ổn định lớp:
 - Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- HĐ1: Khởi động – giới thiệu.
- Giới thiệu: Ở bài 6 các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một văn bản tư ïsự. Bài học này đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự có sự kết hợp của các yếu tố miêu tả và biểu cảm để củng cố những hiểu biết đã học, biết vận dụng để viết đoạn văn, bài văn tự sự theo tinh thần tíc hợp các kiểu phương thức biểu đạt trong 1 văn bản.
- GV ghi tựa lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
GV yêu cầu HS tìm hiểu các dữ kiện ở mục I SGK và trả lời câu hỏi.
? Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì ?
? Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự?
? Quy trình XD đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ mỗi bước?
 Sau đó GV yêu cầu Hs thực hành làm từng bước như gợi ý SGK.
- Sau khi HS đã từng bướùc hòan thành đoạn văn, GV yêu cầu một vài HS đọc đoạn văn tại lớp. Sau đó cho HS nhận xét bồ sung cho hoàn chỉnh.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:
 - Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho HS theo tình huống và sự việc, nhân vật đã cho trong SGK.
- Nhấn mạnh yêu cầu miêu tả và biểu cảm của bài tập thể hiện ở chỗ nào ( vẽ mặt và tâm trạng đau khổ).
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét.
? Những yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện điều gì?
- Yêu cầu HS so sánh đoạn văn của mình với đoạn văn của Nam Cao.
? Hãy xem đoạn văn của em đã kết hợp hoàn chỉnh được các yếu tố miêu tả và biểu cảm hay chưa?
- Nhận xét, bổ sung
HĐ4: Củng cố – Dặn dò
 + Củng cố
Gọi hs lần lượt trình bày đoạn văn vừa viết. 
 + Dặn dò.
- HS về nhà tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Đọc bài đọc thêm sgk/ 84, 85.
- Soạn bài và đọc trước văn bản “ Chiếc lá cuối cùng” của O. Hen ri.
- Lắng nghe và ghi tựa lên bảng.
HS trao đổi, thảo luận và trả lời.
- Nhân vật và sự việc
- Làm cho sự việc sinh động và hấp dẫn
+ Gồm 5 bước: Lựa chọn sự việc chính; Lựa chọn ngôi kể; Xác định thứ tự kể; Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn; Viết thành đạn văn.
- HS thực hành làm bài tập.
+ Dựng đoạn.
+ kiểm tra.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện bài tập
 - Suy nghĩ
- Viết đoạn văn.
à Khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện rất sinh động sự đau đớn quằn quại và tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa.
- Trình bày đoạn văn
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm:
- Sự việc: Những hành vi hoạt động xảy ra.
- Nhân vật: Người chứng kiến.
- Miêu tả, biểu cảm: Sự việc hấp dẫn, nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh động.
- Các bước xây dựng đoạn văn: 5 bước (sgk/83,84)
II. Luyện tập:
Bài tập 1: HS tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao trong truyện “Lão Hạc”
- đối chiếu so sánh và rút ran hận xét.
Bài tập 2: đoạn văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm: Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại với nhau, cái đầu lạo nghẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
	KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
 NGUYỄN THANH PHONG

Tài liệu đính kèm:

  • docv8t7.doc