11 Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

11 Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 1: Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 500N. Trong 20 phút xe đã thực hiện được một công là 7 500000J.

 a. Tính quãng đường chuyển động của xe ( 1,0 đ)

 b. Tính vận tốc chuyển động của xe. (1,0đ)

Câu 2: Một khối gỗ có khối lượng 2 kg nổi trên mặt nước. Thể tích phần nổi bằng thể tích phần gỗ chìm trong nước.

a.Tìm lực đẩy Ác-si-met ? (1đ)

b. Tính thể tích khối gỗ, cho trọng lượng riêng của nước d= 10000N/m3.(1,5đ)

c. Tính trọng lượng riêng của gỗ. (0,5đ)

 

docx 23 trang Người đăng Bảo Việt Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "11 Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại trên xe. Câu nhận xét nào sau đây là sai?
Hành khách đứng yên so với người lái xe.
Người soát vé đứng yên so với hành khách.
Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.
Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.
Câu 2: Một vật chuyển động trong nửa quảng đường đầu đi với vận tốc 50 km/h; nửa quảng đường sau đi với vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động là:
A. 42,5km/h;	B. 40km/h;	C. 80km/h; D. 37,5km/h.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật?
Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi.
Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực.
Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.
Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
Câu 4: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn.
B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn.
C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.
D. Để làm giảm ma sát giúp xe đi nhanh hơn
Câu 5: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 36cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây.Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1=18000N/m3 và d2=10000N/m3.
A. 64cm.
B. 42,5 cm.
C. 20 cm.
D. 32 cm.
Câu 6: Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa ông thọ ra cốc, người ta phải đục hai lỗ trên mặt hộp sữa nếu không muốn mở toang cả nắp hộp?
Vì sữa đặc khó chảy khi đổ.
Lợi dụng áp suất khí quyển để sữa dễ chảy ra khi đổ.
Để dễ quan sát được lượng sữa còn lại trong hộp.
Để không khí lọt vào nhiều sữa sẽ loảng ra và sữa dễ chảy hơn.
Câu 7: Một miếng gỗ có thể nổi được trên mặt nước và trên mặt dầu. Hỏi trong chất lỏng nào vật ngập sâu hơn? Vì sao? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000 N/m3 và 8000 N/m3.
A. Ngập trong nước sâu hơn vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Ngập trong dầu sâu hơn vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Ngập trong nước sâu hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
D. Ngập trong dầu sâu hơn vì trọng lượng riêng của dầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
Câu 8: Bốn bình 1,2,3,4 cùng đựng nước như hình 6. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
 (3)
 (2)
H×nh 1
 (1)
H×nh 1
 (4)
H×nh 1
Bình 1.
Bình 2.
Bình 3.
Bình 4.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm) 
 a) Viết công thức tính lực đẩy Acsimet, nêu tên, đơn vị từng đại lượng trong công thức.
 b) Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng vào quả nặng có khối lượng 2,5kg (Tỉ xích tùy chọn).
Câu 10: (2,0 điểm) Một bể nước cao 2 m, một vật A được nhúng chìm hoàn toàn trong bể nước và cách đáy bể là 0,5 m, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 
 	a)Tính áp suất của nước tác dụng lên vật A. 
 	b) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể? 
Câu 11: (2,0 điểm) Treo một vào một lực kế trong không khí thì thấy lực kế chỉ 18N. Vẫn treo vật bằng lực kế đó nhưng nhúng vào trong một chất lỏng có khối lượng riêng là 1200 kg/m3 thấy lực kế chỉ 12N.
 	a) Tính thể tích của vật.	
b) Tính khối lượng riêng của vật.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
C
C
B
D
A

II. TỰ LUẬN(6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 9
(2,0 điểm)
a) Công thức FA = V.d.
 V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ - Đơn vị là m3
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng- Đơn vị là N/m3
 FA là lực đẩy Acsimet - Đơn vị là Niutơn(N)
0,5 đ
0,5đ
b) m = 2,5kg P = 2,5.10 = 25N
 Biểu diễn đúng vectơ lực.
0,5đ
0,5đ
Câu 10 (2,0 điểm)
 Áp dụng công thức : P = d.h
a, Áp suất tác dụng lên vật tại điểm A là:
 p = 10000.(2 – 0,5) = 15000 (N/m2) 

1đ
b) Áp suất tại đáy thùng là: 
 p = 10000.2 = 20000 (N/m2)
1đ
Câu 11
(2,0 điểm)
 a, Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là : 
 FA = P – Pn = 18 – 12 = 6 (N)
 Ta có : FA = d.V suy ra 
b, Khối lượng của vật là: 
 Khối lượng riêng của vật là: 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
	
ĐỀ 2

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

Phần I Trắc nhiệm (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là.
A. 0,24m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 5m/s
Câu 2. Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
	A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.	
	B. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
	C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.
	D. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất không thay đổi.
Câu 3. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi
	A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.
	B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
	C. độ dày của các nhánh như nhau.
	D. độ cao của các nhánh bằng nhau.
Câu 4. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
	A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
	B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
	C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
	D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 5. Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
	A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.	
	B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
	C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
	D. vật vẫn giữ nguyên tốc độ như ban đầu
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
	A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
	B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
	C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
	D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Câu 7. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét là
	A. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.
	B. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
	C. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.
	D. Thả quả trứng vào bình đựng nước muối, quả trứng không chìm xuống đáy bình.
Câu 8. Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
A. 45000 N/m2
B. 450000 N/m2.
C. 90000 N/m2
D. 900000 N/m2

Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1,5 điểm). Chuyển động cơ học là gì? Viết công thức tính vận tốc, nêu tên và đơn vị của các đại lượng?
Câu 10: (1,5 điểm). Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì? có tác hại gì và nêu cách làm giảm
Câu 11: (2 điểm). Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước, tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 0,4m. 
Câu 12: (1 điểm). Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi nổi hay chìm? tại sao? 
ĐÁP ÁN
Phần I Trắc nhiệm (4 điểm): Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
B
B
D
C
A
D

Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1,5 đ)
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Công thức tính vận tốc: v = s/t
- Trong đó: v là vận tốc (m/s)
 s là quãng đường đi được (m)
 t là thời gian đi hết quãng đường đó (s)
0,5
0,5
0,5

Câu 2
(1,5 đ)
- Lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
- Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt.
- Tác hại làm mòn đĩa và xích. cần phải tra dầu vào xích để làm giảm ma sát
0,5
0,5
0,5

Câu 3
(2 đ)
Áp suất ở đáy thùng là: p1 = d x h1 = 10 000 x 1,2 = 12000N/m2
Áp suất của nước cách đáy thùng 0,4m là:
Ta có: h2 = h1 – 0,4 = 0,8 m
 P2 = d x h2 = 10000 x 0,8 = 8000 N/m2
1
1
Câu 4
(1 đ)
- Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi sẽ nổi.
- Vì trọng lượng riêng của bi thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân
0,5
0,5
Chú ý: 
- Giám khảo có thể thảo luận, thống nhất: chia ý lớn thành các ý nhỏ, nhưng điểm nhỏ nhất cho mỗi ý nhỏ là 0,25đ ( tổng điểm các ý nhỏ phải bằng điểm của ý lớn đã quy định).
- Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho đủ số điểm quy định.
ĐỀ 3

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
 Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước,
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền
Câu 2: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 3: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của chất lỏng.
Câu 4: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 5: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 6: Càng lên cao, áp suất khí quyển 
A. càng tăng B. càng giảm
C. không thay đổi D. có thế tăng và cũng có thể giảm
Câu 7: Một áp lực 600N lên diện tích mặt bị ép là 0,2 m2. Độ lớn của áp suất là:
A. 3000N/m2 B. 300N/m2 C. 30N/m2 D. 3N/m2
Câu 8: Một vật có thể tích 120 cm3 được thả chìm trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét là
A. 1200N B. 120N C. 12N D. 1,2N
Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là
A. 20s
B. 30s
C. 40s
D. 50s
Câu 10: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 250kg lên độ cao 5m. Công thực hiện được trong trường hợp này là
A. 1250 J B. 12500 J C.125000 J D. 1250000 J
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (1,0 đ) Phát  ... ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao
Câu 7. Lực là đại lượng véctơ, bởi vì :
A. lực có độ lớn, phương và chiều	 B. lực làm cho vật bị biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ	 D. lực làm cho vật chuyển động
Câu 8. Người nông dân đang kéo xe chuyển động trên đường. Hỏi lực nào đã thực hiện công cơ học ?
A. Trọng lực B. Lực ma sát 
C. Lực đẩy của người nông dân D. Lực kéo của người nông dân 
II. (1,0 điểm) Chọn từ hoặc cum từ thích hợp điền vào chỗ trống () của các câu sau để tạo thành câu hoàn chỉnh có nghĩa. Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm.
Chỉ có công cơ học khi có . (1) . tác dụng vào vật và làm cho vật . (2) . 
B. Tự luận. (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) 
a. (1,0 điểm) Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống chân ta luôn gập lại ?
b. (1,0 điểm) Tại sao nói chuyển động có tính tương đối ? 
Câu 2. (2,0 điểm) Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào ? Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng ?
Câu 3. (1,0 điểm) 
Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước, tính áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,4m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
.......................... Hết ..............................
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm. (5,0 điểm) 
 	I. (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐA
C
C
D
D
B
A
A
D
	
	II. (1,0 điểm) Mỗi từ, cụm từ điền đúng được 0,5 điểm 
(1) lực, (2) chuyển động 
B. Tự luận. (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) 
a. Nhảy từ bậc cao xuống chân chạm đất bị dừng ngay lại nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại. (1,0 điểm)
b. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác, tùy thuộc vào vật được chọn làm vật mốc. (1,0 điểm)
Câu 2. (2,0 điểm) 
- Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet (FA) và trọng lực (P)
- Điều kiện để vật nổi : Fa > P
- Điều kiện để vật chìm : Fa < P
- Điều kiện để vật lơ lửng : Fa = P
Câu 3. (1,0 điểm) 
 	Cho biết: h = 1,2m ; d = 10000 N/m3 ; h1 = (h – 0,4) m tính p tại h1 (0,25 điểm)
Áp suất của nước cách đáy thùng 0,4m là :
Ta có: h1 = h – 0,4 = 1,2 – 0,4 = 0,8 (m) (0,25 điểm)
p = d x h1 = 10000 x 0,8 = 8000 ( Pa) (0,25 điểm)
Vậy p = 8000Pa (0,25 điểm)
(HS có cách làm khác kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa)
ĐỀ 10

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút
Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. 
B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau. 
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 2. Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? 
A. Mặt trời. B. Trái đất. C. Ngôi sao. D. Một vật trên mặt đất. 
Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. 
A. 8000 N/m2 B. 2000 N/m2 C. 6000 N/m2 D. 60000 N/m2
Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế. 
B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống.
C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. 
F
Hình 1
D. Chuyển động của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng.
Câu 5. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg
A. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.	
B. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.	
C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.	
D. Tỉ xích 1cm ứng với 20N. 
Câu 6. Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là
600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô. D. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. 
Câu 7. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ?
A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại
B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.
D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm.
Câu 8. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?
A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay. D. Ma sát giữa dây và ròng rọc. 
Câu 9. Một người có khối lượng 60kg, đứng trên mặt đất. Diện tích 2 bàn chân là 3dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:
A. 20N/m2	 B. 200N/m2	 C. 2000N/m2 	 D. 20000N/m2
Câu 10. Muốn giảm áp suất thì: 
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực. 
C. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực. 
D. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
Câu 11. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 12. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là: 
A. 3km. B. 4km. C. 6km/h. D. 9km.
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. 
Câu 13. Khi một vật nhúng trong chất lỏng chịu hai lực tác dụng là.. và.
Câu 14. Độ lớn của vận tốc được tính bằng...........trong một..
..
Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu 15. (1,5 điểm) Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?
Câu 16. (1 điểm) Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?
Câu 17. (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.
a) Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?
b) Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường?
Câu 18. (2 điểm) Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?
b) Tính thể tích của vật?
ĐÁP ÁN 
Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
C
D
A
Câu
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
D
B
D
D
Câu
13
14
Đáp án
trọng lượng của vật - lực đẩy Ác-si-mét
quãng đường đi được – đơn vị thời gian

Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm
15
(1,5đ)
- Các lực ma sát: lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn.
- Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt.
- Tác hại làm mòn đĩa và xích. Cần phải tra dầu vào xích để làm giảm ma sát
0,5đ
0,5đ
0,5đ
16
(1đ)
- Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước 
- Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg 
0,5đ
0,5đ

17
(1,5đ)
a. Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều. 
 Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm.
b. Tóm tắt:
 vtb = 4m/s
 s = 1,2km = 1200m 
 t = ?
 Giải
 Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:
 vtb = => t = = (phút)
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ

18
(2đ)
 Tóm tắt:
 P = 4,8 N
 F = 3,6 N
 d = 10 000N/m3
FA = ? (N)
V = ? (m3)
 Giải
a) Lực đẩy Ác-si -mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước: 
 FA = P - F = 4,8 - 3,6 = 1,2 (N)
b) Thể tích của vật bằng thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ 
  FA = d.V => V = = = 0,00012 (m3)

0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
ĐỀ 11

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian: 45 phút

I/ Trắc Nghiệm: ( 2 điểm)
Câu 1: Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào sau đây?	
A. 36m/s B. 36000m/s C. 100m/s D. 10m/s
Câu 2 : Chiều của lực ma sát là:
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật. 
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
C. Có thể cùng chiều, ngược chiều với chuyển động của vật
D. Tuỳ thuộc vào lực ma sát, không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Acsimet?
A. Hướng thẳng đứng lên trên B. Hướng thẳng đứng xuống 
C. Theo mọi hướng D. Một hướng khác.
Câu 4 : Khi ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cát, sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm này nhằm mục đích gì? 
A. Làm giảm ma sát B.Làm tăng ma sát C. Làm giảm áp suất D. Làm tăng áp suất
Câu 5 : Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước 
B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. 
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 6 : Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị đo vận tốc?
A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m
Câu 7: Trong các cách làm tăng ,giảm áp suất sau đây,cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực.
Câu 8: Khi vật rơi xuống , tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ?
 A .Khối lượng B .Trọng lượng C .Khối lượng riêng D .Vận tốc 
II/ Tự Luận : ( 8 điểm)
Câu 9: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Và nói rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng trong công thức đó?(2đ)
Câu 10: Một người đi bộ với vận tốc 2 km/h.Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc? biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 0.25 giờ?(2,5đ)
Câu 11: Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?(1 đ)
Câu 12: Một thùng cao 0.5m đựng đầy nước. Áp suất của nước lên đáy thùng là bao nhiêu? Biết nước có trọng lượng riêng 10000N/m3. (2,5đ) 
 --------------------HẾT--------------------
 ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
I/ Trắc Nghiệm:
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
A
B
A
C
B
D

2
II/ Tự Luận:

Câu 9:
 / Công thức: FA = dV
 Trong đó FA là lực đẩy Acsimet (N)
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
1
1
Câu 10:
Tóm tắt (0.5đ)
V=2 km/h
T = 0,25 h
S = ? km
 Giải
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việt của người đó là?
 V = S/t => S = V.t (1 đ)
 = 2x0.25 =0.5 km (1đ)
Đáp số: S= 0.5 km 


2,5
Câu 11:
Vì diện tích tiếp xúc giữa tấm ván và mặt bùn lớn hơn giũa bàn chân và mặt bùn nên khi đi trên đó thì áp suất gây ra trên mặt bùn được giảm đi và do đó mặt bùn đỡ bị lún so với khi không có ván. 
1
Câu 12:
Tóm Tắt ( 0,5 đ)
h = 0.5m
dnước = 10000 N/m3
p = ? N/m2
 Giải
Áp Suất của nước lên đáy thùng là
 p= d.h ( 1 đ)
 = 10000.0.5=5000 N/m2 ( 1 đ)
Đáp Số: p = 5000 N/m2


2,5
 Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docx11_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_8_co_dap_an.docx