Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân, vệ sinh tiêu hóa

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân, vệ sinh tiêu hóa

I. Mục tiêu :

 Kiến thức:

- HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng.

- Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào.

- Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.

- Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể và thải phân.

- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và tác hại cụ thể.

- HS chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.

Kỹ năng :

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

- Tư duy tổng hợp, khái quát hóa.

- Thu thập kiến thức từ tranh, hình, thông tin.

- Kỹ năng liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học.

Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa.

II. Chuẩn bị :

Giáo viên : - Tranh phóng to H29.1,2,3 sgk.

 - Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ dinh dưỡng

 - Bảng 29 sgk

 - Tranh ảnh các bệnh về răng, dạ dày, ruột.

 - Tranh ảnh về các loại giun-sán kí sinh ở ruột

 - Bảng phụ kẻ bảng 30.1-2 sgk

 Học sinh : - Kẻ bảng 29 và soạn bài trong vở bài tập.

 - Kẻ bảng 30.1,2 và soạn bài trong vở bài tập.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân, vệ sinh tiêu hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND:12.12.2008 
Tuần 15 
Tiết 30 
I. Mục tiêu :
	Kiến thức: 
- HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng.
- Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào.
- Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể và thải phân.
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và tác hại cụ thể.
- HS chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
Kỹ năng : 
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Tư duy tổng hợp, khái quát hóa.
- Thu thập kiến thức từ tranh, hình, thông tin.
- Kỹ năng liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học.
Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa.
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : - Tranh phóng to H29.1,2,3 sgk.
 	- Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ dinh dưỡng
 	- Bảng 29 sgk
 	- Tranh ảnh các bệnh về răng, dạ dày, ruột.
 	- Tranh ảnh về các loại giun-sán kí sinh ở ruột
 	- Bảng phụ kẻ bảng 30.1-2 sgk
 	Học sinh : - Kẻ bảng 29 và soạn bài trong vở bài tập.
 	- Kẻ bảng 30.1,2 và soạn bài trong vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ôån định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
3. Bài mới :
 Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng được cơ thể hấp thụ như thế nào? 	
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
10 phút
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng
* Mục tiêu : Khẳng định được ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
và cấu tạo của ruột non phù hợp với sự hấp thụ đó.
-Yêu cầu hs đọc to £ trước lớp, các em còn lại theo dõi và quan sát H29.2
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
? Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
-Yêu cầu đại diện một vài nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và phân tích trên đồ thị (chỉ cần 1 chất đó là đường đơn) 
? Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào?
? Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng điện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ?
- GV hoàn thiện kiến thức cho hs bằng cách giới thiệu cấu tạo đặc biệt của niêm mạc ruột trên hình phóng to.
- Con đường vận chuyển chất dinh dưỡng như thế nào và gan có vai trò gì ? phần II
- HS đọc £ sgk, q/s H29.1,2
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời:
-HS(K): Căn cứ vào cấu tạo:
Ruột non có bề mặt hấp thụ rất lớn (400-500cm2), lớn nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hóa. Ruột non còn có mạng mao mạch máu, mạch bạch huyết dày đặc.
-Thực nghiệm phân tích thành phần các chất của thức ăn trong các đoạn ống tiêu hóa (H29.2 cũng chứng tỏ sự hấâp thụ chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non.
-HS(TB): diện tích tăng hiệu quả hấp thu tăng.
-HS(TB): Nếp gấp, lông ruột, hệ thống mao mạch dày đặc
- Đại diện 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Hấp thụ chất dinh dưỡng
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Cấu tạo ruộât non phù hợp với việc hấp thụ :
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột)
+ Ruột dài tổng diện tích bề mặt 500m2
10 phút
* Họat động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan .
* Mục tiêu: HS chỉ rõ hai con đường vận chuyển các chất, đó là con đường máu và bạch huyết. Nêu được vai trò quan trọng của gan .
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, quan sát H29.3 và hoàn thành bảng 29 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn: Bảng 29 để các nhóm chữa bài
- GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức bằng cách khái quát hóa trên tranh 29.3
- Đặt vấn đề:
? Gan đóng vai trò gì trong con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
- GV giảng giải thêm về chức năng dự trữ của gan, đặc biệt là các vitamin điều này liên quan đến nồng độ dinh dưỡng:
Chức năng khử độc của gan là lớn nhưng không phải là vô tận và liên quan đến mật độ sử dụng tràn lan của hóa chất bảo vệ thực vật gây nhiều bệnh nguy hiểm về gan cần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chốt kiến thức và ghi bảng.
ĐVĐ : Ruột già có vai trò ntn phần III
- Cá nhân hs tự n/c £, q/s hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 29 
- 1hs lên điền bảng phụ hs khác chú ý bổ sung.
- HS tự hoàn thiện kiến thức, sửa chữa vào vbt .
- HS(K-G): Gan điều hòa nồng độ các chất trong máu luôn ổn định, các chất dư sẽ được dự trữ lại và có vai trò khử chất độc trước khi cho chất dinh dưỡng vào máu.
- HS lắng nghe và liên hệ thực tế việc bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan
* Các chất dinh dưỡng trong ruột non được hấp thụ qua thành ruột theo 2 con đường về tim.
- Hấp thụ và vận chuyển theo đường máu: đường, axit béo và glixerin, axit amin, các vitamin tan trong nước, nước, muối khoáng.
- Hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết: lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa) các vitamin tan trong dầu (A,D,E,K)
* Vai trò của gan: 
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu luôn ổn định, dự trữ hoặc thải bỏ phần dư.
- Khử độc.
5 phút
* Họat động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa . 
* Mục tiêu: HS chỉ rõ vai trò của ruột già, đó là khả năng hấp thụ nước và muối khoáng . 
- Yêu cầu hs tự n/c £ sgk và đvđ
? Vai trò chủ yếu của ruôït già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
- GV giảng giải thêm: ruột già không phải là nơi chứa phân (vì nó dài 1.5m), ruột già có hệ sinh vật; hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng.
? Nguyên nhân nào gây nên bệnh táo bón?
? Vậy phải làm gì để phòng chống bệnh táo bón?
 GV bổ sung, cho hs ghi nhớ.
- HS tự n/c £ và t/ lời
- HS(Y) : Hấp thu nước, muối khoáng và thải phân
 HSTBK có thể bổ sung nếu thiếu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS(K): Do ít vận động thể thao nên giảm nhu động ruột già.
-HS(TB): Ăn nhiều chất xơ.
III. Vai trò của ruột già.
- Hấp thụ lại nước cần thiết cho cơ thể.
- Thải phân (chất cặn bã) ra khỏi cơ thể.
8 phút
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa
*Mục tiêu:HS chỉ ra được các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó đến cơ quan hệ tiêu hóa
- GV cho hs q/s tranh ảnh đã chuẩn bị , yêu cầu hs đọc £ và hoàn thành bảng 30.1
 Treo bảng 30.1, gọi đại diện 1 vài nhóm lên điền kết quả nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV nhận xét hoàn chỉnh bảng giúp hs.
- 1hs đọc to £, hs khác chú ý, ghi nhớ kiến thức kết hợp q/s tranh ảnh hoàn thành bảng 30.1
 Đại diện vài nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ
 HS nhóm khác bổ sung.
 Tự hoàn thành kiến thức trong vbt
IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa:
( Nôïi dung bảng 30.1)
Nhóm
Tác nhân
Cquan hay h động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Các sinh vật
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Tạo môi trường axit làm hỏng men răng
- Bị viêm, loét
- Bị viêm, tăng tiết dịch
Giun sán
- Ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Gây tắc ruột
- Gây tắc ống dẫn mật
Chế độ ăn uống
 Ăn uống không đúng cách
- Các cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm
- Kém hiệu quả
- Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lí
- Các cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ .
- Bị rối loạn
- Kém hiệu quả
? Hãy nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa?
? Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các tác nhân gây ra như thế nào?
? Ngoài các tác nhân trên, còn có tác nhân nào gây hại cho hệ tiêu hóa nữa không?
- Vậy có biện pháp nào để bảo vệ hệ tiêu hoá ? ->phần V
- HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi của GV .
-HSK-G: 1 số loại trùng gây tiêu chảy, 1 số hóa chất bảo quản thực phẩm gây ngộ độc, nếu nhiều sẽ gây ung thư.
6’
* Họat động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân gây hại, đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả.
 * Mục tiêu: HS trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó. 
- Gọi 1 hs đọc £, liên hệ thực tế hãy trả lời các câu hỏi sau:
? Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
? Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp tiêu hóa đạt hiệu quả?
- GV bổ sung nếu hs trả lời chưa đầy đủ: ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng như ăn trong bầu không khí vui vẻ đều giúp sự tiết dịch tiêu hóa tốt hơn à tiêu hóa có hiệu quả hơn.
- Chốt kiến thức và ghi bảng .
- 1hs đọc to £, ghi nhớ kiến thức , liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- HS(Y): Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm và thuốc đánh răng có chứa Ca, chải răng đúng cách.
-HS(TB): Aên chín, uống sôi; rau sống và trái cây tươi cần được rửa sạch , không ăn t/ăn bị ôi thiu, có ruồi nhặng đậu vào, 
-HS(TB-K): Vì ăn chậm, nhai kỹ giúp t/ăn được nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa hơn nên tiêu hoá được hiệu quả hơn
+ Aên đúng giờ, đúng bữa, sự tiết dịch tiêu hóa thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch cao hơn sự tiêu hóa hiệu quả hơn
 HSG có thể bổ sung nếu các bạn trả lời thiếu và ghi nhớ.
V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
* Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa:
+ Aên uống hợp vệ sinh
+ Có khẩu phần ăn hợp lí
+ Aên uống đúng cách
+ Vệ sinh răng miệng sau khi ăn.
4 phút
* Hoạt động 6 Củng cố
1. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
2. Gan đảm nhận vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người?
3. Hãy nêu các tá nhân gây hại cho hệ tiêu hóa?
4. Cần phải làm gì để bảo vệ HTH khỏi các tác nhân có hại và đbảo cho tiêu hóa có hiệu quả?
-HS(TB): Có nhiều nếp gấp, nhiều lông ruột nhỏ và hệ thống mao mạch máu dày đặc
-HS(TB-Y): Điều hòa nồng độ các chất, dự trữ chất dư hoặc thải bỏ, khử độc
-HS(Y): Có nhiều tác nhân gây hại cho HTH như : vi khuẩn, giun sán, ăn uống không đúng cách, khẩu phần ăn không hợp lí, 
-HS(TB): Cần phải ăn uống hợp vệ sinh, ăn đúng cách, vệ sinh răng miệng, ...
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài kỹ, chú ý phần II; trả lời câu hỏi SGK.
- Liên hệ với bản thân về vấn đề tiêu hóa, ăn uống, TDTT chống táo bón.
- Đọc phần em có biết.
- Chuẩn bị cho bài sau:Tìm hiểu về vệ sinh tiêu hóa để tiết sau học. 
- Soạn bài trong vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet .30.doc