Giáo án Sinh học 8 - Tiết 21, 22

Giáo án Sinh học 8 - Tiết 21, 22

I/MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

 - HS trình bày được khái niệm hô hấp và cai trò của hô hấp với cơ thể sống

 - Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng

2.Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình , sơ đồ phát hiện kiến thức

 - Kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ:

 - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp

II/CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên :

 - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người

 - Tranh phóng to hình 20.1,20.2,20.3 SGK

2.Chuẩn bị của học sinh :

 - On tập cấu tạo hệ hô hấp ở động vật

 - Xem trước bài hô hấp và các cơ quan hô hấp

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Mở bài : Nhờ đâu máu lấy được oxy để cung cấp cho các tế bào và thải được cacbonic ra khỏi cơ thể (HS: Nhờ hô hấp nhờ sự thở ra hít vào .)

 Hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống

doc 7 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soan: 12/10/2010
 Tiết : 21 Ngày giảng :
CHƯƠNG VI :HÔ HẤP
BÀI 20 : HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - HS trình bày được khái niệm hô hấp và cai trò của hô hấp với cơ thể sống 
 - Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng 
2.Kĩ năng :
 - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình , sơ đồ phát hiện kiến thức 
 - Kĩ năng hoạt động nhóm 
3.Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp 
II/CHUẨN BỊ 
1.Chuẩn bị của giáo viên :
 - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người 
 - Tranh phóng to hình 20.1,20.2,20.3 SGK 
2.Chuẩn bị của học sinh :
 - Oân tập cấu tạo hệ hô hấp ở động vật 
 - Xem trước bài hô hấp và các cơ quan hô hấp 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Mở bài : Nhờ đâu máu lấy được oxy để cung cấp cho các tế bào và thải được cacbonic ra khỏi cơ thể (HS: Nhờ hô hấp nhờ sự thở ra hít vào ..)
 Hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống ?
2.Phát triển bài :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về hô hấp
a.Mục tiêu : HS trình bày được khái niệm hô hấp. Thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống 
b.Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGk và quan sát tranh hình 20.1 SGK trang 64 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Hô hấp là gì ? 
+ Hô hấp gồm những giai đoạn chù yếu nào?
+ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ?
+ Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Gv đánh giá kết quả các nhóm và bổ sung hoàn thiện kiến thức :
Gluxit +O2----à ATP + CO2 + H2O 
ATP : cần cho mọi hoạt động sống của tế bào 
- GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự nghie6n cứu thông tin , quan sát hình 20.1 trang 64 SGK ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS theo dõi sơ đồ và hoàn thiện kiến thức 
- HS tự rút ra kết luận về hô hấp và vai trò của hô hấp 
Tiểu kết 1:
- Hố hấp là quá trình cung cấp Oxy cho các tế bào cơ thể và thải khí Cacbonic ra ngoài .
- Nhờ hô hấp mà Oxy được lấy vào để Oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể 
- Hô hấp gồm 3 giai đọan : Sự thở , sự trao đổi khí ở phổi , sự trao đổi khí ở tế bào 
Hoạt động 2 :Các cơ quan tron ghệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng 
a.Mục tiêu :HS trình bày được các cơ quan hô hấp thấy rõ cấu tạo phù hợp với chức năng 
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin qua bảng 20 và quan sát tranh hình 20.2, 20.3 SGK trang 65 , 66 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào ?
+ Cấu tạo của các cơ quan hệ hô hấp ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cơ quan hô hấp 
- GV tiếp tục nêu câu hỏi :
+ Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm ẩm không khí bảo vệ cơ quan hô hấp ?
+ Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
+ Chức năng của đườnhg dẫn khí và hai lá phổi ?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét đánh gía kết quả các nhóm bổ sung và giảng giải thêm :
+ Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp chất nhầy 
+ Cấu tạo phế nang và trao đổi khí ở phế nang 
- GV hỏi thêm :
+ Đường dẫn khí có chức năng làm ấm khôngkhí vậy tại sao mùa động đôi khi chúng ta vẫn bị nhiểm lạnh vào phổi ?
+ Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ?
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK thông qua bảng 20 quan sát mô hình và tranh ảnh xác định vị trí các cơ quan hô hấp 
- Một số học sinh trình bày trên mô hình các cơ quan hô hấp 
- HS khàc theo dõi nhận xét và bổ sung 
- HS tự rút ra kết luận 
- HS tiếp tục trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
Yêu cầu nêu được :
+ Mao mạch : Làm ấm không khí 
+ Chất nhầy ; Làm ẩm không khí 
+ Lông mũi :Ngăn bụi 
+ Phế nang : Làm tăng diện tích trao đổi khí 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS tự rút ra kế luận 
- Trao đổi nhóm trả lời 
Tiểu kết 2:
* Cơ quan hô hấp gồm :
- Đường dẫn khí 
- Hai là phổi 
* Chức năng :
- Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra ngăn bụi , làm ẩm và ấm không khí 
- Phổi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài 
3. Kết luận : HS đọc kết luận trong SGK 
4. Kiếm tra đánh giá :
a.Thế nào là hô hấp ?Vai trò của hô hấp với các hoạt động của cơ thể ?
b.Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào ?
5. Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “Em có biết” và xem trứơc bài : Hoạt động hô hấp 
6.Rút kinh nghiệm:
..
Tuần: 11 Ngày soạn: 13/10/2010
 Tiết : 22 Ngày giảng: 
BÀI 21:HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi 
 - Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào 
2.Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức 
 - Kĩ năng vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế 
 - Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt 
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
 - Tranh hình SGK phóng to 	
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 21 trang 69 SGK 
 - Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn 
2.Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài :Hoạt động hô hấp 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ?
- Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó ?
2.Mở bài : Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào ? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
3.Phát triển bài:
Hoạt động 1:Tìm hiểu cơ chế thông khí ở phổi 
a.Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra . Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan : Cơ , xương , thần kinh 
b.Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại?
+ Thực chất sự thông khí ở phổi là gì ?
- GV đánh giá kết quả của các nhóm 
- GV giảng giải thêm trên hình vẽ 20.1 SGV
Tiết diện mặt cắt dọc ở vị trí mô hình khung xương sườn được kéo lên là hình chữ nhật còn ở vị trí hạ thấp là hình bình hành. Các cạnh của hai hình này bằng nhau nhưng diện tích của hình bình hành nhỏ hơn diên tích của hình chữ nhật . Thể tích lồng ngực khi thở ra nhỏ hơn thể tích lồng ngực khi hít vào 
- GV tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thế tích lồng ngực ?
+ Dung tích phổi khi hít vào thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi , bổ sung hoàn thiện kiến thức 
- GV hỏi thêm : Vì sao ta nên tập hít thở sâu
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 68 ghi nhớ kiến thức .
- Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời 
Yêu cầu :
+ Xương sườn nâng lên cơ liên sườn và cơ hoành co lồng kéo lên rộng , nhô ra 
+ Sự thông khí ở phổi là cử động hô hấp 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Hs tự rút ra kết luận 
- HS nghiên cứu hình 21.2 và thông tin ở mục “ Em có biết “ trang 71 .Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
- HS vận dụng kiến thức mới học trả lời câu hỏi 
 Tiểu kết 1:
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (Hít vào thở ra )
- Các cơ liên sườn cơ hoành cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp 
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính tầm vóc tình trạng sức khỏe luyện tập 
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào 
a.Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào đó là sự khuếch tán của các chất khí : Oxy, Cacbonic .
b.Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn hocï sinh tìm hiểu thông tin SGK . Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Nhận xét thành phần khí (CO2, O2)hít vào và thở ra 
+ Do đâu có sự chêch lệch nồng độ các chất khí ?
+ Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào ?
- GV dùng rtranh vận chuyển máu để phân tích :
+ Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang với phế nang , nồng độ oxy trong mao mạch thấp còn cacbônic cao và ngược lại 
+ Sự trao đổi khí ở tế bào là sự trao đổi giữa tế bào với mao mạch , mà ở tế bào tiêu dùng oxy nhiều nên nồng độ oxy bao giờ cũng thấp còn cacbonic cao . Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các tế bào giàu oxy nên có sự chêch lệch nồng độ các chất dẫn đến khếch tán 
- GV hỏi thêm: Giữa sự trao đổi khí ở tế bào và phổi ở đâu quam trọng hơn ?
- GV giải thích :Chính sự tiêu tốn oxy ở tế bào đã thức đẩy sự trao đổi khí ở phổi vậy sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào .
- HS nghiên cứu thông tin SGK trang 69, 70 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nóm thống câu trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
- Yêu cầu :
+ Oxy từ máu đến tế bào 
+ Cacbônic từ tế bào vào máu 
+ Oxy từ phổi vào máu 
+ Cacbônic từ máu vào phổi 
- HS theo dõi hoàn thiện dần kiến thức 
Tiểu kết 2:
- Sự trao đổi khí ở phổi :
+ Oxy khuếch tán từ phế nang vào máu 
+ Cacbonic khếch tán từ máu vào phế nang 
- Sự trao đổi khí ở tế bào :
+ Oxy khuếch táb từ máu vào tế bào 
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu 
4.Kết luận : Hs đọc kết luận trong SGK 
5.Kiểm tra đánh giá : Đánh dấu vào câu đúng 
 1. Sự thông khí ở phổi do :
a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống 
b. Cử động hô hấp hít vào thở ra 
c. Thay đổi thể tích lồng ngực 
d. Tất cả các ý trên đều đúng 
2.Thực chất sự trao đổi khí ở tế bào là :
a. Sự tiêu dùng oxy ở tế bào cơ thể 
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí 
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán 
d. Tất cả các ý trên đều đúng 
6.Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK 
7. Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUTUAN 11.doc