Giáo án môn Hóa học - Tuần 10

Giáo án môn Hóa học - Tuần 10

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được các điều kiện để có phản ứng hoá học.

- HS biết các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hoá học có xảy ra không?

- HS được củng cố cách phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.

2. Kỹ năng

- Tiếp tục củng cố kĩ năng cách viết phương trình chữ.

- Rèn kĩ năng hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm

3. Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

 

doc 7 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày giảng 22/10/2009	Tiết 19
Phản ứng hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được các điều kiện để có phản ứng hoá học.
- HS biết các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hoá học có xảy ra không?
- HS được củng cố cách phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục củng cố kĩ năng cách viết phương trình chữ.
- Rèn kĩ năng hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Chuẩn bị bộ thí nghiệm cho 6 nhóm:
	a. Thí nghiệm để chứng minh các điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra:
	- Thí nghiệm: Kẽm tác dụng vơi dung dịch HCl.
	- Thí nghiệm: đốt photpho đỏ trong không khí
	b. Thí nghiệm để nhận biết được các dấu hiệu của phản ứng hoá học:
	- Thí nghiệm cho dd Na2SO4 tác dụng với dd BaCl2.
	- Thí nghiệm cho đinh sắt tác dụng với dd CuSO4.
	* Hoá chất: Zn, HCl, P đỏ, dd Na2SO4, BaCl2, CuSO4.
	* Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muôi sắt.
2. Máy chiếu, phim trong.
3. PHT. 
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Định nghĩa phản ứng hoá học? Chất tham gia, chất tao thành? Bản chất của phản ứng hoá học?
2. Bài mới 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có phản ứng hoá học xảy ra.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
III. Khi nào có phản ứng hoá học xảy ra.
Gv
Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm Zn tác dụng với dd HCl: cho mảnh kẽm vào ống nghiệm có chứa dd HCl à Quan sát hiện tượng.
Hs
Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng
(?)
Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm?
Hs
Có bọt khí.
Miếng kẽm tan dần
(?)
Qua thí nghiệm trên, em thấy muốn phản ứng hoá học xảy ra, nhất thiết phải có điều kiện gì?
Hs
- Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
Gv
Giới thiệu thêm: Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. (Các chất ở dạng bột thì bề mặt tiếp xúc nhiều hơn ở dạng lá).
Gv
Đặt vấn đề: Nếu để một ít Photpho đỏ (hoặc than, bột lưu huỳnh) trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không?
Hs
Không
Gv
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt P đỏ.
Hs
Tiến hành thí nghiệm
(?)
Muốn phản ứng hoá học trên xảy ra thì chúng ta cần điều kiện gì?
Hs
- Một số phản ứng muốn xảy ra phải được đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp.
(?)
Nếu để tinh bột ngoài môi trường, thì tinh bột có chuyển thành rượu được không?
Hs
Không mà cần phải có men
- Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác.
Gv
Giới thiệu: Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc”.
* Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
IV. Làm thế nào để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra?
Gv
Yêu cầu HS quan sát các chất trước khi thí nghiệm: trạng thái, màu sắc.
Gv
Hướng dẫn HS làm thì nghiệm:
- Cho một giọt dung dịch BaCl2 vào dd Na2SO4.
- Cho một dây sắt vào dd CuSO4.
à Quan sát hiện tượng
Hs
Các nhóm làm thí nghiệm.
(?)
Nhận xét hiện tượng trong các thí nghiệm trên?
Hs
- ở thí nghiệm 1: có chất không tan màu trắng tạo thành.
- ở thí nghiệm 2: trên dây sắt có một lớp kim loại màu đỏ bám vào.
(?)
Qua 2 thí nghiệm vừa làm và thí nghiệm kẽm tác dụng với dd HCl, em hãy cho biết làm thế nào để nhận biết có phản ứng học xảy ra?
Hs
Có chất không tan tạo thành sau phản ứng.
Có chất khí tạo thành
Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng: màu sắc, tính tan, trạng thái
Gv
Giới thiệu: Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. VD: Ga cháy, nến cháy
* Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
Gọi HS lên chữa.
Hs
Bài tập 1:
a/ Phương trình chữ:
Magie + axit clohydric à Magie clorua + Hidro
b/ “Mỗi phản ứng xảy ra với một nguyên tử Magiê và hai phân tử axit clohidric. Sau phản ứng tạo ra một phân tử Magie clorua và một phân tử hidro.
Canxicacbonat + axitclohydric à Canxiclorua + 	nước + cacbonđioxit
Gv
Gọi HS khác nhận xét à GV cho điểm.
3. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập 5, 6 vào VBT.
 Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày giảng 24/10/2009	Tiết 20
Bài thực hành số 3
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
- Nhận biêt được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng thao tác thí nghiệm và rèn luyện kĩ năng quan sát, nhẫn xét, tìm cách giải thích hiện tượng thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
	1. 6 bộ dụng cụ thí nghiệm cho 6 nhóm gồm:
	* Dụng cụ:
	- Giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, diêm.
	- ống thuỷ tinh, ống hút, cốc thuỷ tinh đựng nước, đế sứ.
- 5 ống nghiệm (có đánh dấu: ống nghiệm 1 đựng nước, ống nghiệm 2 đựng thuốc tím, ống nghiệm 3, 4 đựng nước vôi trong, ống nghiệm 5 đựng Na2CO3.
	* Hoá chất:
	- Dung dịch Natri cacbonat.
	- Dung dịch nước vôi trong.
	- Thuốc tím.
	2. Máy chiếu, phim trong.
III. Hoạt động dạy học
 1. Bài mới
* Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng Kali penmanganat (thuốc tím).
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali penmanganat (thuốc tím)
(?)
Nêu mục đích của thí nghiệm?
Hs
- Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
- Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hoá học.
a. Mục đích thí nghiệm:
(?)
Nêu những dụng cụ và hoá chất sử dụng trong thí nghiệm 1?
Hs
* Dụng cụ: kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút, 2 ống nghiệm, đế sứ, diêm.
* Dụng cụ: thuốc tím, nước.
b. Dụng cụ – Hoá chất
(?)
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
Gv
Chiếu các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cho thuốc tím vào ống nghiệm 1, lắc cho tan.
- Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm 2 và đun nóng.
- Đưa tàn đóm đỏ vào miệng ống nghiệm. Nếu thấy tàn đóm đỏ bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi thấy tàn đóm đỏ không cháy nữa thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm.
- Đổ nước vào ống nghiệm 2, lắc kĩ. à quan sát hiện tượng.
c. Các bước tiến hành
Gv
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và tường trình vào phiếu thực hành.
Hs
Làm thí nghiệm à quan sát và nhận biết hiện tượng; hoàn thành phiếu thực hành.
Gv
Gọi một vài nhóm báo cáo kết quả.
d. Hiện tượng
(?)
Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1?
Hs
Chất rắn tan hết thành dd màu tím.
(?)
Nhận xét hiện tượng ở thí nghiệm 2?
hs
- Ban đầu đưa tàn đóm đỏ và thì tàn đóm bùng cháy, sau không cháy nữa.
- Khi hoà tan trong nước, xuất hiện màu xanh và chất rắn lắng xuống đáy ống nghiệm.
(?)
Dấu hiệu nào chứng tỏ thí nghiệm trên có phản ứng hoá học xảy ra?
Hs
Tàn đóm đỏ bùng cháy; xuất hiện chất màu xanh khi hoà tan trong nước.
Gv
Giới thiệu: Khi tàn đóm bùng cháy chứng tỏ là phản ứng chưa xảy ra hoàn toàn.
(?)
Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì? Tại sao lúc đó ta ta ngừng đun?
Hs
Tàn đóm đỏ không bùng cháy chứng tỏ lúc đó đã hết Oxi và phản ứng đã xảy ra xong nên ta ngừng đun.
(?)
Trong thí nghiệm trên có mấy quá trình biến đổi xảy ra? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hoá học? Giải thích?
Hs
Có 3 quá trình biến đổi:
- Quá trình hoà tan thuốc tím trong nước là hiện tượng vật lý.
- Quá trình hoà tan chất rắng thu được sau khi đun ở trong nước là hiện tượng vật lý.
- Quá trình đun nóng thuốc tím ở ốngnghiệm 2 là hiện tượng hoá học vì có tạo ra chất mới là khi Oxi và chất rắn không tan trong nước (không giống tính chất của thuốc tím là tan được trong nước)
e. Kết luận:
- Quá trình hoà tan thuốc tím và hoà tan chất rắn thu được trong ống nghiệm 2 là hiện tượng vật lý
- Quá trình đun nóng thuốc tím là hiện tượng hoá học.
Gv
Giới thiệu sản phẩm của phản ứng: chất lỏng màu xanh thu được sau khi hoà tan là Kali manganat; chất rắn không tan là Manganđioxit.
(?)
Viết phương trình chữ của phản ứng trên?
Hs
* Phương trình chữ:
KalipenmanganatàKalimanganat + Manganđioxit + Oxi
* Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với Canxi hidroxit.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit
(?)
Nêu mục đích của thí nghiệm?
Hs
Nhận biết phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu của phản ứng.
a. Mục đích thí nghiệm:
(?)
Nêu dụng cụ và hoá chất sử dụng trong thí nghiệm?
Hs
b. Dụng cụ – Hoá chất:
(?)
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
Hs
Gv
Chiếu các bước tiến hành thí nghiệm:
- Dùng ống thổi, thổi khí cacbonic vào ống nghiệm 3 đựng nước vôi trong và cốc nước à quan sát hiện tượng.
- Dùng ống hút, nhỏ vài giọt Natri cacbonat vào ống nghiệm 4 và cốc nước à quan sát hiện tượng.
Gv
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và tường trình vào phiếu thực hành.
Hs
Làm thí nghiệm à quan sát và nhận biết hiện tượng; hoàn thành phiếu thực hành.
(?)
Nêu hiện tượng của thí nghiệm?
Hs
- ở ống nghiệm 3: nước vôi trong vẩn đục (có chất rắn không tan tạo thành).
- ở ống nghiệm 4: có chất rắn không tan tạo thành.
c. Hiện tượng:
(?)
Trong ống 3, 4 và ông đựng nước; ống nào có phản ứng hoá học xảy ra? Vì sao?
Hs
ở ống 3, 4 có phản ứng hoá học xảy ra vì có sự xuất hiện chất mới sinh ra không tan trong nước.
Gv
Giới thiệu sản phẩm ở trong ống 3: chất vẩn đục là canxi cacbonat; ngoài ra còn có nước.
(?)
Viết phương trình chữ của phản ứng trên?
Hs
d. Phương trình chữ:
- Canxi hidroxit + cacbonic à canxicacbonat
Gv
Giới thiệu sản phẩm trong ống nghiệm 4: chất rắn thu được là Canxicacbonat ngoài ra còn có natrihidroxit.
(?)
Viết phương trình chữ của phản ứng trên?
Hs
- Canxi hidroxit + natri cacbonat à canxicacbonat + natri hidroxit
Gv
Yêu cầu HS làm tường trình và dọn dẹp đồ thí nghiệm
2. Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bản tường trình thực hành nếu chưa xong

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc