VIET HH8 T11

VIET HH8 T11

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được các định nghĩa đối xứng trục. Trục đối xứng của một hình

 và hình có trục đối xứng.

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan

3. Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác

 II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, compa, êke.

- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.

 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.

 IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A3:

 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

 Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?

 Làm bài tập 40 SGK/ 88.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "VIET HH8 T11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/9/2010
Ngày dạy: 16/9/2010
Tuần: 6
Tiết: 11
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Hiểu được các định nghĩa đối xứng trục. Trục đối xứng của một hình 
 và hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng:
	 - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ:
	 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
 II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke.
- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.
 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
 IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A3:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
	Làm bài tập 40 SGK/ 88.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV cùng HS vẽ hình.
	A và B đối xứng với nhau qua trục nào?
	Ta suy ra được điều gì?
	So sánh OA và OB
	GV yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.
	rOAB và rOAC là hai tam giác có gì đặc biệt?
	Em hãy so sánh các góc 
	Biến đổi và đưa về tổng của hai góc 
	HS đọc đề bài toán.	
	HS chú ý và vẽ hình.
	Ox
	Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
	OA = OB
	HS tự chứng minh.
	Cân tại A
Bài 36:
a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường tr.trực của AB OB = OA
Tương tự như trên ta có: 	 OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được rOAB và rOAC cân tại O. Suy ra: 	
Do đó:	
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV cùng HS vẽ hình.
	Chứng minh AD = CD và AE = CE.
 Ap dụng bất đẳng thức tam giác cho rBCE thì BC < ?
	Thay BC = CD + DB
	Thay CD = AD.
	Cho HS suy nghĩ trả lời câu b.
	HS đọc đề bài toán.	
	HS chú ý và vẽ hình.
	BC < AE + EB
	HS suy nghĩ trả lời.
Bài 39: 
a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB
Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên AD và CD đối xứng với nhau qua d.
Do đó:	AD = CD
Tương tự ta có:	AE = CE
Xét rBCE ta có:
	BC < AE + EB
	CD + DB < AE + EB
	AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi là từ A đến D và về B.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 41, 42 SGK/ 88 - 89.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docviet_hh8_t11.doc