Tuyển tập đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật Lý THCS

Tuyển tập đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật Lý THCS

Thời gian làm bài: 60 Phút

Bài 1(4đ):

Vật sáng AB có độ cao h đợc đặt

vuông góc với trục chính của thấu

kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A

nằm trên trục chính và có vị trí tại

tiêu điểm F của thấu kính

(Hình vẽ 1).

1. Dựng ảnh của A/B/ của AB qua thấu kính

Nêu rõ chiều, độ lớn, tính chất của ảnh so với vật.

2. Bằng hình học, xác định độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Biết h = 3 cm; f = 14 cm.

Bài 2 (2đ):

Trên một bóng đèn điện tròn dây tóc có ghi 110V-55W.

1. Hãy nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trên bóng đèn.

2. Nếu cho dòng điện cờng độ I = 0,4 A chạy qua đèn thì độ sảng của đèn nh thế nào? Lúc này đèn đạt bao nhiêu phần trăm công suất cần thiết để đèn sáng bình thờng, điện trở của đèn coi nh không thay đổi.

Bài 3 (4đ):

Đặt một hiệu điện thế UAB không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có sơ đồ nh hình vẽ 2: Biết R1 = 5?; R2 = 20 ?; Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.

 

doc 86 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật Lý THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
 Năm học 2009 – 2010
Đề chính thức C
 	 Môn thi: Vật lý
	 Ngày thi: 30/6/2009
	 Thời gian làm bài: 60 Phút
Bài 1(4đ): 
F
B
F/
O
Hỡnh 1
Vật sáng AB có độ cao h được đặt 
A
vuông góc với trục chính của thấu 
kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A 
nằm trên trục chính và có vị trí tại 
tiêu điểm F của thấu kính 
(Hình vẽ 1).
1. Dựng ảnh của A/B/ của AB qua thấu kính
Nêu rõ chiều, độ lớn, tính chất của ảnh so với vật.
2. Bằng hình học, xác định độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Biết h = 3 cm; f = 14 cm.
Bài 2 (2đ):
Trên một bóng đèn điện tròn dây tóc có ghi 110V-55W.
1. Hãy nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trên bóng đèn.
2. Nếu cho dòng điện cường độ I = 0,4 A chạy qua đèn thì độ sảng của đèn như thế nào? Lúc này đèn đạt bao nhiêu phần trăm công suất cần thiết để đèn sáng bình thường, điện trở của đèn coi như không thay đổi.
Bài 3 (4đ): 
R1
R2
A
C
A+
B-
Hỡnh 2
Đặt một hiệu điện thế UAB không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2: Biết R1 = 5W; R2 = 20 W; Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
1. Ampe kế chỉ 2 A. Tính hiệu điện thế UAB.
2. Mắc thêm một bóng đèn day tóc có điện trở Rđ = R3 = 12W luôn luôn không đổi vào hai điểm C và B của mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương RAB của mạch.
b. Biết bóng đèn sáng bình thường . Tính công suất định mức của đèn.
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R1 và R2 cho nhau, độ sáng của đèn tăng lên hay giảm đi thé nào? Không tính toán cụ thể, chỉ cần lập luận giải thích.
 ------------------------------Hết---------------------------
Đáp án môn Vật Lý.
Bài 1(đ): 
F
B
F/
O
Hỡnh 1
B/
C
1. Dựng ảnh của AB: 
ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ 
A
A
A/
Hơn vật
2. Gọi chiều cao của ảnh là A/B/. Ta có tứ giác ABCO là hình chữ nhật nên B/ là trung điểm của BO và AO.
	Mặt khác AB//A/B/ nên A/B/ là đường trung bình của tam giác ABO 
Suy ra A/B/ = và OA/ = 
Vậy chiều cao của ảnh bằng 1,5 cm và ảnh cách tâm thấu kính một khoảng bằng 7 cm.
Bài 2: 
1. ý nghĩa của 110V-55W trên bóng đèn là: Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 110 V; Công suất định mức của bóng đèn là 55W. đèn sáng bình thường khi nó làm việc ở hiệu điện thế 110V và khi đó nó tiêu thụ công suất là 55W.
2. Theo công thức P = U.I suy ra I = P:U = 55 : 110 = 0,5 > 0,4. Vậy khi đó đèn tối hơn khi nó làm việc ở mức bình thường.
Khi I = 0,4 thì P = 110.0,4 = 44 W. (Vì điện trở của đèn không đổi nên U = 110V). 
Vậy khi đó đèn chỉ làm việc bằng 80% công suất bình thường.
R1
R2
A
C
A+
B-
Hỡnh 2
Bài 3(4đ): 
1. Theo sơ đồ ta có: R1 nt R2:
Nên R = R1 + R2 = 5+20 = 25 ; I = 2A vậy UAB = R.I = 25.2 = 50 V.
R1
R2
A
C
A+
B-
Hỡnh 3
R3
2. Mắc thêm bóng đèn vào hai đầu C,B
a. Ta có hình 3.
Ta có R1 nt (R2//R3).
Điện trở của toàn mạch là: 
R = R1 + 
b. Khi đèn sáng bình thường thì có nghĩa là I = .
Suy ra: UAC = R1.I = 5.4 = 20V;
	 UR3 = UCB = UAB – UAC = 50 – 20 = 30 V
Công suất định mức của đèn là: P = W
c. Ta biết độ sáng của bóng đèn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua đèn, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu bóng đèn.Vậy độ sáng của bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đều bóng đèn. 
Khi đổi R2 thành R1 thì điện trở RCB Giảm khi đó UCB giảm (Do RACnt RCB) Nên khi đó bóng đèn sẽ tối hơn.
PHềNG GIÁO DỤC	ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
TRƯỜNG THCS	 MễN: VẬT Lí- NĂM HỌC 2005-2006
 @&? 	(Thời gian:90 phỳt(Khụng kể thời gian giao đề)
Bài 1:(3.0điểm)
	Trong bỡnh hỡnh trụ,tiết diện S chứa nước cú chiều cao H = 15cm .Người ta thả vào bỡnh một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nú nổi trong nước thỡ mực nước dõng lờn một đoạn h = 8cm.
	a)Nếu nhấn chỡm thanh hoàn toàn thỡ mực nước sẽ cao bao nhiờu ?(Biết khối lượng riờng của nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm3 ; D2 = 0,8g/cm3
	b)Tớnh cụng thực hiện khi nhấn chỡm hoàn toàn thanh, biết thanh cú chiều dài l = 20cm ; tiết diện S’ = 10cm2.	
Bài 2:(2,0diểm)
	Một bếp dầu đun sụi 1 lớt nước đựng trong ấm bằng nhụm khối lượng m2 = 300g thỡ sau thời gian t1 = 10 phỳt nước sụi .Nếu dựng bếp trờn để đun 2 lớt nước trong cựng điều kiện thỡ sau bao lõu nước sụi ?(Biết nhiệt dung riờng của nước và nhụm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K ; c2 = 880J/kg.K .Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cỏch đều đặn
U
A
B
R2
C
R1
V
+
-
RV
Bài 3:(2,5điểm)
	Cho mạch điện như hỡnh vẽ 
U1=180V ; R1=2000W ; R2=3000W .
	a) Khi mắc vụn kế cú điện trở Rv song
 song với R1, vụn kế chỉ U1 = 60V.Hóy xỏc 
định cườngđộ dũng điện qua cỏc điện trở R1 
và R2 .
b) Nếu mắc vụn kế song song với điện
Bài 4: (2,5điểm)
	Dựng nguồn điện cú hiệu điện thế khụng đổi U0 = 32V để thắp sỏng một bộ búng đốn cựng loại (2,5V-1,25W).Dõy nối trong bộ đốn cú điện trở khụng đỏng kể. Dõy nối từ bộ búng đốn đến nguồn điện cú điện trở là R=1W
Tỡm cụng suất tối đa mà bộ búng cú thể tiờu thụ.
Tỡm cỏch ghộp búng để chỳng sỏng bỡnh thường.
 trở R2, vụn kế chỉ bao nhiờu ?
n
N
M
A
B
R
PHềNG GIÁO DỤC	 ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
TRƯỜNG THCS	 MễN: VẬT Lí- NĂM HỌC 2005-2006
 @&? (Thời gian:90 phỳt(Khụng kể thời gian giao đề)
Bài 1: 
Gọi tiết diện và chiều dài thanh là S’ và l. Ta cú trọng lượng của thanh:
	P = 10.D2.S’.l 
	Thể tớch nước dõng lờn bằng thể tớch phần chỡm trong nước :
	V = ( S – S’).h
H
h
l
P
F1
S’
	Lực đẩy Acsimet tỏc dụng vào thanh : F1 = 10.D1(S – S’).h 
Do thanh cõn bằng nờn: P = F1 
	ị 10.D2.S’.l = 10.D1.(S – S’).h
	ị (*) (0,5đ) 
Khi thanh chỡm hoàn toàn trong nước, nước dõng lờn một lượng bằng thể tớch thanh.
Gọi Vo là thể tớch thanh. Ta cú : Vo = S’.l
Thay (*) vào ta được:
Lỳc đú mực nước dõng lờn 1 đoạn Dh ( so với khi chưa thả thanh vào)
	 (0,5đ)
H
h
P
F2
S’
F
l
Từ đú chiều cao cột nước trong bỡnh là: H’ = H +Dh =H +
	 H’ = 25 cm	(0,5đ)
Lực tỏc dụng vào thanh lỳc này gồm : Trọng lượng P, lực đẩy Acsimet F2 và lực tỏc dụng F. Do thanh cõn bằng nờn :
F = F2 - P = 10.D1.Vo – 10.D2.S’.l
F = 10( D1 – D2).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N	(0,5đ)
Từ pt(*) suy ra :
Do đú khi thanh đi vào nước thờm 1 đoạn x cú thể tớch DV = x.S’ thỡ nước dõng thờm một đoạn:
Mặt khỏc nước dõng thờm so với lỳc đầu: 
	 nghĩa là : 
Vậy thanh đợc di chuyển thờm một đoạn: x +. (0,5đ) Và lực tỏc dụng tăng đều từ 0 đến F = 0,4 N nờn cụng thực hiện được:
	 (0,5đ)
Bài 2:
Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhụm trong hai lần đun, ta cú:
 Q1 = ; Q2=	(0,5đ)
(m1, m2 là khối lượng nước và ấm trong hai lần đun đầu).
Mặt khỏc, do nhiệt toả ra một cỏch đều đặn nghĩa là thời gian đun càng lõu thỡ nhiệt toả ra càng lớn. Do đú:
	Q1 = kt1 ; Q2 = kt2 ; (k là hệ số tỉ lệ nào đú)	
Ta suy ra:
	kt1 = ; kt2 = 	(0,5đ)
Lập tỷ số ta được :
	hay: t2 = ( 1+ ) t1	(0,5đ) 
Vậy :	t2 =(1+).10 = (1+0,94).10 = 19,4 phỳt.	(0,5đ)
Bài 3:
a)Cường độ dũng điện qua R1 (Hỡnh vẽ)
	I1 = (0,5đ)
 Cường độ dũng điện qua R2 là:
	I2 = (0,5đ)
b)trước hết ta tớnh RV :
Hỡnh vẽ cõu a ta cú:
	I2 = IV + I1 
Hay : IV = I2 – I1 = 0,04 - 0,03 = 0,01 (A).
vậy : RV = (0,5đ)
V
R1
IV
I1
R2
B
U
V
A
I1
R1
R2
B
C
U
+
-
	+ -
Ta cú : UBC = I.RBC = 
 = (0,5đ)
Thay số vào ta được : UAC = 90V (0,5đ)
Vậy vụn kế chỉ 90V .
Bài 4:
a)Gọi I là dũng điện qua R, cụng suất của bộ đốn là :
	P = U.I – RI2 = 32.I – I2 hay : I2 – 32I + P = 0 (0,5đ)
Hàm số trờn cú cực đại khi P = 256W
Vậy cụng suất lớn nhất của bộ đốn là Pmax = 256W (0,5đ)
b)Gọi m là số dóy đốn, n là số đốn trong một dóy:
 *Giải theo cụng suất :
Khi cỏc đốn sỏng bỡnh thường : và I = m . (0,5đ)
Từ đú : U0 . I = RI2 + 1,25m.n Hay 32. 0,5m = 1 (0,5)2 = 1,25m.n
	64 = m + 5n ; m, n nguyờn dương (1) (0,5đ)
Giải phương trỡnh (1) ta cú 12 nghiệm sau : (0,5đ)
n	 1	 2	 3	 4	 5	 6	 7	 8	 9	10	11	12
m 59	54	49	44	39	34	29	24	19	14	 9	 4 
	*Giải theo phương trỡnh thế :U0 =UAB + IR	
	với : UAB = 2,5n ; IR = 0,5m.1 = 0,5m
 Ta được phương trỡnh (1) đó biết 64 = 5n + m
	*Giải theo phương trỡnh dũng điện :
	 RAB = Và I = m.= 0,5m
 Mặt khỏc : I = 
 Hay : 0,5m = 64 = 5n + m 
PHềNG GIÁO DỤC 	 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎỈ 
TRƯỜNG THCS 	 MễN: VẬT Lí- NĂM HỌC 2006-2007
 @&? 	Thời gian:90 phỳt(Khụng kể thời gian giao đề)
Bài 1:(2.0điểm)
	Một người đứng cỏch con đường một khoảng 50m, ở trờn đường cú một ụ tụ đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ụ tụ cũn cỏch mỡnh 130m thỡ bắt đầu ra đường để đún đún ụ tụ theo hướng vuụng gúc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiờu để cú thể gặp được ụ tụ?
Bài 2:(2,0diểm)
	Một khối gỗ hỡnh lập phương cú cạnh 12cm nổi giữa mặt phõn cỏch của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hỡnh lập phương thấp hơn mặt phõn cỏch 4cm. Tỡm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riờng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 .
 Bài 3:(2,0điểm)
	Một xe mỏy chạy với vận tốc 36km/h thỡ mỏy phải sinh ra mụt cụng suất 1,6kW. Hiệu suất của động cơ là 30%. Hỏi với 2 lớt xăng xe đi được bao nhiờu km? Biết khối lượng riờng của xăng là 700kg/m3; Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg
Bài 4:(2,0điểm)
	Một ấm đun nước bằng điện cú 3 dõy lũ xo, mỗi cỏi cú điện trở R=120, được mắc song song với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50 và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời gian cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sụi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lũ xo bị đứt?
Bài 5:( 2,0điểm)
	Để trang trớ cho một quầy hàng, người ta dựng cỏc búng đốn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch điện cú hiệu điện thế U=240V để chỳng sỏng bỡnh thường. Nếu cú một búng bị chỏy, người ta nối tắt đoạn mạch cú búng đú lại thỡ cụng suất tiờu thụ của mỗi búng tăng hay giảm đi bao nhiờu phần trăm?
PHềNG GIÁO DỤC	 	ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
TRƯỜNG THCS	 MễN: VẬT Lí- NĂM HỌC 2006-2007
 @&? Thời gian:90 phỳt(Khụng kể thời gian giao đề)
B
C
Bài 1
CA
hiều dài đoạn đường BC:
	BC=== 120 (m) ( 0,5đ )
Thời gian ụ tụ đến B là:
	t=	( 0,5đ )
Để đến B đỳng lỳc ụ tụ vừa đến B, người phải đi với vận tốc:
F1
	v2 =	( 1đ )
Bài 2:
	D1=0,8g/m3 ; D2=1g/cm3 
4cm
12cm
P
F2
Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V	( 0,25đ )	
Lực đẩy Acsimột lờn phần chỡm trong dầu:
	F1=10D1.V1	( 0,25đ )
Lực đẩy Acsimột lờn phần chỡm trong nước:	
	F2=10D2.V2	( 0,25đ )
Do vật cõn bằng: P = F1 + F2	 	( 0,5đ )
	10DV = 10D1V1 + 10D2V2	
	DV = D1V1 + D2V2	( 0,25đ )
	m = D1V1 + D2V2
	m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) = 1,4976(kg)	( 0,5đ )
Bài 3:
Nhiệt lượng toả ra khi đốt chỏy hoàn toàn 2 lớt xăng:	
	Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.2.10-3 = 6,44.107 ( J )	( 0,5đ )	Cụng cú ich: A = H.Q = 30%.6,44.107 = 1,932.107 ( J )	 ( 0,5đ )
Mà: 	A = P.t = P. ( 1đ )
Bài 4:
*Lỳc 3 lũ xo mắc song song:
Điện trở tương đương của ấm:
	R1 = (0,25đ )
Dũng điện chạy trong mạch:	
	I1 = 	(0,25đ )
Thời gian t1 cần thiết để đun ấm nước  ... 0.5
0.5
Sơ đồ 2. ( đèn D//Rx)
ị(Đ//RMC) nt RCN
ị Con chạy ở vị trí C đèn D sáng 
bình thường.
ị UĐ = UMC=6V mà RĐ = 12W ị RMC =R1 = 12W
Vậy RCN = R2 = 15 - 12 = 3 W ị Con chạy ở vị trí 
0.5
0.5
0.5
Bài 4 (BT 2.161 trang 66 -BT Vlý Ncao9 
3đ
a. Do đèn sáng bình thường nên UCN = UĐ = 4.5V
0.5
Dòng điện qau đèn là : IĐ= = = 1,8A
Dòng điện qua CN biến trở là I = IA - ID = 2 -1,8 = 0,2A
ị UMC = U - UCN = 6 - 4,5 = 1,5 V
0.5
Từ đó : 
0.5
b. Lúc đầu ta có : RCN = 
Vậy RMN = RMC + RCN = 0,75 + 22,5 = 23,25 W
Vì NC = 4MC ị RNC = 4RMC ị RNC = 18,6W, RMC = 4,65W
Điện trở tương đương của đèn và NC là :
Rtd= 
Dòng điện qua Ampekế là:
IA = ị UNC = IA.Rtd = 0,87.2,2 = 1,9V
Vậy đèn sáng mờ hơn lúc ban đầu.
0.5
0.5
0.5
Bài 5 (BT 176 trang 148 - sách 200 BT Vlý)
I
G1
O
J
G2
S
a
b
i1
i2
M
H
j1
Hình vẽ : 
Tia tới S1I tới G1 ị theo đ/l phản xạ
Ta có : i1 = i2
Tia IJ tới G2 ị j1 = j2
Tia ló JR cắt SI tại M cho ta góc
 tạo bởi tia ló và tia tới là góc b.
Xét tam giác Mị ta có b = 2i + 2 j
Pháp tuyến tại I và J gặp nhau tại H.
Tứ giác ịOH cho ta góc O = a = i + j
ị b = 2a.
3đ
1
0.5
0.5
0.5
0.5
Bài6
3đ
F
F
S
S'
L
O
D
a. Thấu kính là hội tụ
Hình vẽ: 
ảnh của điểm S' nằm trong nằm trong tiêu điểm F
của hấu kính nên là ảnh ảo. ảnh ảo S' là giao điểm của hai tia xuất phát từ S gồm:
Tia 1 đi qua tâm O đi thẳng
Tia 2 đia qua F nên qua kính đi song song với D
Vẽ hai tia này giao nhau là S cần tìm.
F
F
S'
S
LK
O
D
0.5
0.5
0.5
b. Thấu kính phân kì.
Hình vẽ: 
0.5
Từ S tia 1 đia qua quang tâm O qua thấu kính đi thẳng
Từ tia 2 song song với trục chính D qua thấu kính tia ló kéo dài qua F.
Vẽ 2 tia này, giao 2 tia là ảnh S'
0.5
0.5
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí– Lớp 9
(Thời gian: 150 phút)
Bài 1: (5 điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc V1= 48Km/h. Thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với qui định. Nếu chuyển động từ A đến B với vận tốc 
V2 = 12Km/h. Xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian qui định.
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian qui định t.
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t. Xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc V1 = 48 Km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc V2 = 12Km/h. Tính chiều dài quảng đường AC.
Bài 2: ( 5điểm) Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chưa nước ở nhiệt độ của phòng 250C thì thấy khi cân bằng. Nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lân lương nước nguội.
Bài 3: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế đặt vào mạch U = 6v không đổi.
A
R1= 2 ; R2= 3 ; Rx = 12 Đèn D ghi 3v-3w coi điện trở của đèn không đổi. Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể.
Khi khóa K mở:
RAC = 2 . Tính công sất tiêu thụ của đèn.
Tính RAC để đèn sáng bình thường.  R1 D 
Khi khóa K đóng Công suất tiêu thụ ở R2 là 0,75w + - 
Xác định vị trí con chạy C. U R2
b.Xác định số chỉ của ampe kế K B C A 
	Rx
Bài 4: (4 điểm) Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính trước thấu kính, A trên trục chính ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật.
Vẽ hình sự tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.
Thấu kính có tiêu cự (Khoảng cách từ quang tâm đến điểm) là 20 cm khoảng cách AA’ = 90cm. Hãy tính khoảng cách OA.
----------------------Hết-----------------------
 Đáp án đề thi học sinh giỏi môn vật lý
Câu 1: Cho biết:
V1 = 48 Km/h
V2 = 12 Km/h
t1 = 18 ph’ = 0,3 h
t2 = 27ph’ = 0,45 h
Thời gian dự định đi: t
SAB = ?
t = ?
 b/ SAC = ?
Lời giải
Gọi SAB là độ dài quảng đường AB.
 t là thời gian dự định đi
Theo bài ra, ta có.
-Khi đi với vận tốc V1 thì đến sớm hơn thời gian dự định (t) là t1 = 18 phút (= 0,3 h) 
 (0,25 điểm)
Nên thời gian thực tế để đi hết quảng đường AB là:
( t – t1) = (0,25 điểm)
Hay SAB = V1 (t – 0,3) (1) (0,25 điểm)
- Khi đi với vận tốc V2 thì đến trễ hơn thời gian dự định (t) là t2 = 27 phút (=0,45 h) 
 (0,25 điểm)
Nên thực tế thời gian cần thiết để đi hết quảng đường AB là:
(t + t2) = (0,25 điểm)
Hay SAB = V2 (t + 0,45) (2) (0,25 điểm)
Từ ( 1) và (2) , ta có:
V1 ( t- 0,3) = V2 (t + 0,45) (3) (0,25 điểm)
Giải PT (3), ta tìm được: 
t = 0,55 h = 33 phút (0,5 điểm)
Thay t = 0,55 h vào (1) hoặc (2), ta tìm được:
SAB = 12 Km. (0,5 điểm)
b. Gọi tAC là thời gian cần thiết để xe đi tới A C (SAC) với vận tốc V(0,25 điểm)
Gọi tCB là thời gian cần thiết để xe đi từ C B ( SCB) với vận tốc V2 (0,25 điểm)
Theo bài ra, ta có: t = tAC + tCB (0,25 điểm)
 Hay: (0,5 điểm)
Suy ra: 	 (4) (0,5 điểm)
Thay các giá trị đã biết vào (4), ta tìm được
SAC = 7,2 Km (0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
Cho biết:
tS = 1000C
tt = tH2O=250C
t2 = 700C
MH2O = m.
MS = 2m
Mt = m2
Ct = C2 
t = ?
+ Khi đổ 1 lượng nước sôi vào thùng chứa nước nguội, thì nhệt lượng do nước sôi tỏa ra là:
QS = CMS (tS-t2)
= 2 Cm (100 -70) (0,5 điểm)
- Khi đó nhiệt lượng mà nước nguội nhận được là:
QH2O = CM H2O (t2-tH2O)
 = Cm ( 70 – 25) ( 0,5 điểm)
Và nhiệt lượng mà thùng nhận được là:
Qt = CtMt (t2-t1)
 = C2m2(70 -25) (0,5 điểm)
Theo PT cân bằng nhiệt, ta có:
Q3 = QH2O+ Qt (0.5 điểm)
2Cm (100 – 70) = Cm (70 – 25) + C2m2(70 – 25)
C2m2. 45 = 2Cm .30 – Cm.45.
 C2m2 = (1) (0.5 điểm) 
Nên chỉ đổ nước sôi vào thùng nhưng trong thùng không có nước nguội:
Thì nhiệt lượng mà thùng nhận được khi đó là:
 C2m2 (t – tt) (0.5 điểm)
Nhiệt lượng nước tỏa ra là:
2Cm(ts–t) (0.5 điểm)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
m2C2( t-25) = 2Cm(100 – t) (2) (0.5 điểm)
Từ (1) và (2), suy ra:
(t – 25) = 2Cm (100 – t) (3) (0.5 điểm)
Giải phương trình (3) ta tìm được: t 89,30 C (0.5 điểm)
Câu 3: (6 điểm)
Cho biết
U = 6V
R1=2
R2 = 3
Rx = 12
UĐ = 3v
PĐ = 3w
K mở:
 a. RAC = 2 ; P’Đ = ?
b. Đèn sáng bình thường: RAC = ?
2. K đóng: RAc=?
 P2 = 0,75 w IA = ?
 Lời giải:
a. Khi K mở:
Ta có sơ đồ mạch điện: 
Điện trở của đèn là:
Từ công thức: P = UI =RĐ = (0,5 điểm)
Điện trở của mạch điện khi đó là:
 (0,5 điểm)
Khi đó cường độ trong mạch chính là:
 (0,5 điểm)
Từ sơ đồ mạch điện ta thấy:
 (V)
 (0,5 điểm)
Khi đó công suất của đèn Đ là:
(w) (0,5 điểm)
b. Đèn sáng bình thường, nên UĐ = 3 (V). (0,25điểm)
Vậy hiệu điện thế ở hai đầu điện trở là:
Từ U = U1 +UĐ
U1 = U – UĐ = 6 – 3 = 3 (v).
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
 (0,25điểm)
Cường độ dòng điện qua đèn là:
 (0,25điểm)
Khi đó cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
I2 = I – IĐ = 1,5 – 1 = 0,5 (A) (0,25điểm)
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2 là:
U2 = I2R2 = 0,5 .3 = 1,5 (v) (0,25điểm) 
Hiệu điện thế ở hai đầu RAC là:
 (0,25điểm)
Khi K đóng. 
Giải ra ta được: 
UĐ= 3V (0,5 điểm)
RAC = 6 (0,5 điểm)
IA = 1.25 (A) (0,5 điểm)
Câu 4:
Cho biết 
L: TKHT
AB vuông góc với tam giác
A’B’ là ảnh của AB.
Vẽ ảnh.
OF = OF’ = 20 cm
AA’ = 90 cm
OA = ?
 Lời giải
Vẽ đúng ảnh ( Sự tạo ảnh của vật qua thấu kính)
 B I
 F’ 
 A F O	 A’
 B’
	L
Từ hình vẽ ta thấy:
 ờ OA’B’đồng dạng với ờOAB nên (0.5 điểm)
ờF’A’B’đồng dạng với ờF’OI nên (0.5 điểm)
Từ (1) và (2) ta suy ra: 	 (0.75 điểm)
Hay OA2 – OA . AA’ – OF’.AA’ = 0 (3) (0.5 điểm)
Với AA’ = 90 cm; OF’ = 20 cm.
Thay vào (3), giải ra ta được: OA2 – 90 OA- 1800 = 0 (0.5 điểm)
 Ta được OA = 60 cm 
Hoặc OA = 30 cm (0.5 điểm)
 Đề thi học sinh giỏi trường năm học 2006-2007
Môn : Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu1: Có một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km .Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2 giờ người đó sẽ đến B . Nhưng đi được 30 phút người đó dừng lại 15 phút . Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để đến B kịp lúc.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ 
R4
R3
R1
V
R2
Vôn kể chỉ Uv = 6V 
Am pe kế chỉ 3,5A
-
+
A
Hãy xác định giá trị của điện trở Rx = ?
B
C
(Biết điện trở ampe kế không đáng kể,
 điện trở vôn kế vô cùng lớn).
Rx
Câu3: Cho hai gương phẳng có mặt phẳng phản xạ quay vào nhau và hợp thành
một góc . Một điểm sáng S đạt trong khoảng 2 gương . Hãy vẽ một tia sáng phát ra từ S sau khi phản xạ qua 2 gương rồi lại quay về S .
Tính góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ lần thứ 2 .
Câu 4: Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau với khối lượng các chất lần lượt là m1= 2kg ; m2= 4kg ; m3= 6kg. Nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ dung riêng của 3 chất lần lượt là:
t1= 50C ; C1= 2500J/kgđộ ; t2= 300C ; C2= 3000J/kgđộ
 t3= 700C C3= 2000J/kgđộ ; Tính nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt .
Câu 5: Trong bình hình trục tiết diện S1= 30cm2 có chứa nước, khối lượng riêng D1 = 1g/cm3 .Người ta thả thẳng đứng một thanh gỗ có khối lượng riêng D2 = 0,8g/cm3, tiết diện S2= 10cm2 thì thất phần chìm trong nước là h= 20cm 
Tính chiều dài l của thanh gỗ .
Biết đầu dưới của thanh gỗ cách đáy 2 cm . Tìm chiều cao mực nước đã có lúc đầu trong bình.
Có thể nhấn chìm thanh gỗ hoàn toàn vào nước được không ? Để có thể nhấn chìm thanh gỗ vào nước thì chiều cao ban đầu tối thiểu của mực nước trong bình phải là bao nhiêu?
 Thi giáo viên dạy giỏi huyện yên thành năm học 2005-2006
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài :150 phút.
Câu 1.Nêu những điểm mới về nội dung phần "Cảm ứng điện từ và dòng điện xoay chiều" trong chương trình Vật lý lớp 9 mới (Nói rõ lý do đưa nội dung đó vào chương trình)
Câu 2.Hướng dẫn học sinh thực hành vận dụng định luật Ôm để xác định điện trở của dây dẫn bằng : 
a.Vôn kế và am pe kế. A1 A2 A3
b.Vôn kế và điện trở mẫu (Hình 1)
c.Am pe kế và điện trở mẫu. R1 R2 R3
Câu 3.Hướng dẫn học sinh giải bài tập +	 A -
 sau : Cho mạch điện như (hình 1).	 M R6 R5 R4 N
 Biết:R1=R2=R3=R4=8 ôm	 
 R5= R6= 4 ôm ,các am pe kế và dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể ,hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U= 6 vôn.Tìm số chỉ của các am pe kế. 
Câu 4.Một ống thuỷ tinh B hở hai đầu được cắm vào 
một bình kín A có khoá, đựng B 
nước (ban đầu Kđóng mực nước trong A và B - - - - - K
như hình 2). Hiện tượng xảy ra như thế nào khi - - - - - - - -
ta mở khoá K? A A
Giải thích - - - - - - - - - - - - - -
Câu 5. Đĩa cân A có một cốc nước ,đĩa cân B có một (Hình 2)
cái giá ở xà ngang có treo một vật nặng. Khi vật chưa 
nhúng nước thì cân thăng bằng (Hình 3).Sau đó người ta 
nới dây cho vật nhúng ngập hoàn toàn trong nước 
nhưng không chạm đáy thì cân mất thăng bằng .Phải 	
đặt một trọng vật có khối lượng bao nhiêu vào đĩa 	 A B
cân nào để cân thăng bằng? .......
 .......
 (Hình 3) ////////////////////////////////////
 ------------------------------------------------------------
 Phòng Giáo dục Yên thành. Tháng 2 năm 2006
 Thí sinh dự thi có SBD :................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docdethi hsg(1).doc