I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến.
- Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.
2.Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên hình. .
3. Thái độ:
Giáo dục cho học sinh ý thức chăm lo sức khỏe cho bản thân.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV :
+ Tranh vẽ, SGK.
+ Thông tin bổ sung SGV, bảng phụ.
2.Chuẩn bị của HS:
Xem trước nội dung bài học.
ND: .2009 Tuần 31 Tiết 60 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. 2.Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên hình. . 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chăm lo sức khỏe cho bản thân. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV : + Tranh vẽ, SGK. + Thông tin bổ sung SGV, bảng phụ. 2.Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài học. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tình hình lớp :( 1’) - Nắm sĩ số HS và tình hình chuẩn bị của HS 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Vai trò của tuyến yên ? 2. Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bứu cổ do thiếu iốt? 1. vai trò của tuyến yên : + Tiết Hoócmôn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý. - Tuyến yên là tuyến quan trọng. + Tiết Hoócmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. 4đ Bệnh bướu cổ Bệnh Bazôđơ 6đ Nguyên nhân - Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, tirôxin không tiết ra được, buộc tuyến giáp phải hoạt động mạnh. - Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều tirôxin làm tăng quá trình TĐC tăng tiêu dùng O2 Hậu quả Tuyến nở to, gây bướu cổ. Nhịp tim tăng ® hồi hộp, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu bài : (1’) - Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hòa lượng đường trong máu. - Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ? ® Bài mới * Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1: Tuyến tụy 1. Tuyến tụy a. Chức năng của tuyến tụy - Tuyến tụy là 1 tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hóa (ngoại tiết), vừa tiết Hoomon -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết ? - Treo tranh 57.1 ® giới thiệu và hướng dẫn cho HS quan sát - Cho HS đọc thông tin SGK (phần chức năng). - HS dựa vào kiến thức đã học ® nêu được 2 chức năng : + Tiết dịch tiêu hóa + Tiết Hoocmon. - HS quan sát kỹ hình vẽ + thông tin ® thảo luận đáp án. ® Thảo luận: Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến dựa trên cấu tạo ? - GV hướng dẫn HS thảo luận. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. + Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy ® ống dẫn. + Chức năng nội tiết: do các tế bào ở đảo tụy tiết ra các Hoocmon. - Các nhóm lần lượt nêu kết quả. - Chức năng nội tiết do các tế bào ở đảo tụy thực hiện : + Tế bào a : Tiết glucagôn. + Tế bào b : tiết insulin. - GV bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Nhận xét bổ sung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK (phần vai trò) ® thảo luận - HS tìm hiểu thông tin SGK ® thu nhận kiến thức. b. Vai trò của Hoocmon tuyến tụy - Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết giữ được mức ổn định ? - Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến ® Yêu cầu nêu được - GV hướng dẫn HS thảo luận. + Khi đường huyết tăng ® tế bào b : tiết Insulin có tác dụng chuyển glucozơ ® glucogen + Khi đường huyết giảm ® tế bào a : tiết glucôgen có tác dụng chuyển glucôgen ® glucôzơ. - Insulin : Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. - Glucôgen: làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. - Yêu cầu các nhóm nêu kết quả. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Cho HS nhận xét tác dụng của 2 loại Hoomon là insulin và glucogen ? - Nhận xét, bổ xung ® Có ý nghĩa là gì ? - GV hoàn chỉnh kiến thức. - Liên hệ tình trạng bệnh lý. + Bệnh tiểu đường. + Chứng hạ đường huyết. - HS nêu ý nghĩa của sự đối lập giữa insulin và glucôgen - Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại Hoocmon ® tỉ lệ đường huyết luôn ổn định (0,12%). 15’ Hoạt động 2: Tuyến trên thận 2. Tuyến trên thận - Treo tranh 57.2 giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát kỹ hình vẽ kết hợp thông tin SGK ® Trình bày khái quát của tuyến trên thận. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của tuyến trên thận. - Vị trí : gồm một đôi nằm trên đỉnh của hai quả thận - Gọi một HS lên bảng trình bày cấu tạo dựa vào tranh. - GV hoàn chỉnh kiến thức - Một HS lên mô tả cấu tạo của tuyến trên thận. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Cấu tạo + Phần vỏ: 3 lớp + Phần tủy. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Nêu chức năng của các Hoócmôn tuyến trên thận. - HS dựa vào thông tin nêu vai trò của các Hoócmôn của tuyến trên thận. - Cụ thể : + Vỏ tuyến + Tủy tuyến - GV bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức. - Có thể cung cấp thêm phần vỏ : 3 lớp. + Lớp ngoại tiết Aldosterôn - Chức năng + Phần vỏ: tiết các Hoócmôn điều hòa đường huyết điều hòa các muối Na, K trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. + Lớp giữa tiết Cooctizôn + Lớp trong tiết Anđrôgen và Ơstrôgen + Phần tủy: Tiết ađrônalin và no ađrônalin có tác động điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp góp phần cùng glucogôn điều chỉnh lượng đường trong máu. 5’ Hoạt động 3: Củng cố - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập : Hoàn thành sơ đồ sau. Đảo tụy Tế bào b Tế bào a Khi đường huyết Khi đường huyết (+) (+) (-) (-) Glucôzơ Glucôzơ Đường huyết giảm đến mức bình thường Đường huyết tăng lên mức bình thường (+) Kích thích; (-) ức chế 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo:(2’) - Học bài trả lời các câu hỏi trang 181.SGK - Hướng dẫn HS câu hỏi 3* : có thể có nhiều hình thức sơ đồ hoá - Xem mục “ Em có biết “ (trang 181) - Chuẩn bị bài sau : + Xem bài 58 + Kẽ các bảng 58.1 và 58.2 IV- Rút kinh nghiệm – bổ sung :
Tài liệu đính kèm: