A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Nắm được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Có ý thức giữ vệ sinh da.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh cấu tạo da
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?
Tiết 43 Ngày dạy: 13/2/2009 Chương VII- Da Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mục tiêu. 1. Kiến thức. - Mô tả được cấu tạo của da. - Nắm được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Có ý thức giữ vệ sinh da. B. chuẩn bị. - Tranh cấu tạo da C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì? 3. Bài mới Hoạt động 1:Cấu tạo của da Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 41, đọc kĩ chú thích và ghi nhớ. - GV cho HS dùng mũi tên chỉ các thành phần cấu tạo của da (Bài tập - Tr 132 SGK). - Nêu cấu tạo của da? - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn thành bài tập trang 133 – SGK. - Mùa hanh khô, da bong những vảy trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này? - Vì sao da ta luôn mềm mại, không thấm nước? - Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật? - Da có phản ứng thế nào khi trời quá nóng hoặc quá lạnh? - Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? - Tóc và lông mày có tác dụng gì? - HS tự nghiên cứu H 41, chú thích. - Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ dùng mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da. - HS thảo luận nhóm nêu được: + Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hoá sừng và chết. + Da mềm mại. không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da. + Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút các tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, đau ... + Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt. + Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét. + Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại và điều hoà nhiệt độ. + Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt. Kết luận: - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan. + Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi mục s SGK – Tr 133. - Da có những chức năng gì? - Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ? - Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích? - Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức năng bài tiết? - Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? - HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài, nêu được 4 chức năng của da. - Tìm hiểu được nguyên nhân của từng chức năng. - Tự rút ra kết luận. Kết luận: Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt. - Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. 4. Kiểm tra, đánh giá Da có cấu tạo như thế nào ? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn nhổ bỏ lông mày không ? Vì sao ? Da có nhữngchức năng gì ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Hướng dẫn câu 2: Lông mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.
Tài liệu đính kèm: