Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống – Nguyên tắc lập khẩu phần

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống – Nguyên tắc lập khẩu phần

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.

- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính.

- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.

2. Kĩ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.

3. Thái độ :Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

1.Chuẩn bị của GV :

Tranh ảnh một số thực phẩm chính.

Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.

2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp :( 1) : Nắm sĩ số HS và tình hình chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ ( 4)

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống – Nguyên tắc lập khẩu phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 01.2009 
Tuần 20 
Tiết 38
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kĩ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ :Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV :
Tranh ảnh một số thực phẩm chính.
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.	
2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :( 1’) : Nắm sĩ số HS và tình hình chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Vitamin có vài trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể ?
2. Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể ?
3. Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iốt ?
1. 	Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản.
	 Vitamin tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim, thiếu vitamin sẽ dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể , quá thừa vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm.
2. - Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa) rau quả tươi.
- Cung cấp muối (hoặc nước chấm) vừa phải .
- Nên dùng muối Iốt.
- Trẻ em cần được tăng cường muối canxi ( ăn bổ sung sữa, nước xương hầm,..)
- Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khia nấu ăn.
3. Iốt là thành phần của hoocmôn tirôxin của tuyến giáp , thiếu Iốt sẽ gây bệnh bứu cổ.
4đ
4đ
2đ
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’) 
Một trong những mục tiêu của chương trình chăm sóc trẻ em của nhà nước ta là giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng tới mức thấp nhất. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng cho trẻ em ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
14’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
- HS nghiên cứu thông tin thu nhận kiến thức
- Tham khảo bảng 36 – 1
- Đọc bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” (tr 120)
- Tham khảo các bảng 36 – 1 và bảng tr 120
- Trả lời các câu hỏi Đ:
- Thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi.
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào ? Vì sao lại có sự khác nhau đó ?
- Cần nêu được: 
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần được tích lũy cho cơ thể phát triển, ở người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì sự vận động của cơ thể ít hơn.
+ Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những nước đang phát triển thường chiếm tỷ lệ cao ?
- Ở những nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp ® tỉ lệ bị suy dinh dưỡng nhiều.
+ Sự khác nhau ở nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Nhu Cầu Dinh Dưỡng Phụ Thuộc Vào:
. Giới Tính
. Lứa Tuổi
. Dạng Hoạt Động
. Trạng thái cơ thể
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi
+ Giới tính
+ Lứa tuổi
+ Hình thức lao động.
+ Trạng thái sinh lý của cơ thể
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả thảo luận
- HS báo cáo lại kết quả thảo luận.
- GV bổ sung, nhận xét và kết luận.
- Bổ sung (nếu cần) và hoàn chỉnh.
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK.
- HS tự nghiên cứu thông tin.
- GV treo tranh ảnh một số loại thực phẩm.
- Quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế.
- Lần lượt nêu câu hỏi để HS trả lời.
+ Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột (gluxit) ?
- Trả lời các câu hỏi.
- Cần nêu được:
+ Giàu Gluxit : gạo, ngô, khoai, sắn, 
+ những loại thực phẩm nào giàu chất béo?
+ Giàu Lipit : Dầu thực vật, mỡ động vật.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
+ Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm (Protêin)
+ Giàu Protêin : Thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ, ...
+ Thành phân các chất 
- HS nêu ® GV ghi lại lên bảng ® nhận xét.
+ Những thực phẩm nào giàu Vitamin và muối khoáng ?
+ Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì ?
- GV bổ sung, kết luận
+ Rau quả tươi, muối khoáng
+ Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể.
+ HS bổ sung, nhận xét
+ Năng lượng chứa trong nó
+ Cần được phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
8’
Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguyên tắc lập khẩu phần
- GV nêu câu hỏi:
Khẩu phần là gì?
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi trong phần Đ
- HS dựa vào  - SGk để trả lời .
- Cần nêu được
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
+ Khẩu phần ăn uống của người mới khỏi ốm có khác gì với người bình thường ? Tại sao ? 
+ Người mới khỏi ốm cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe
+ Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau, hoa quả tươi ?
+ Tăng cường Vitamin 
+ Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa trên những căn cứ nào?
+ HS nêu những nguyên tắc lập khẩu phần
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
- GV kết luận, bổ sung
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng. 
+ Khẩu phần không giống nhau ở các đối tượng.
+ Ngay cả ở một người, trong những giai đoạn khác nhau cũng khác nhau
+ Để đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và Vitamin
- Liên hệ thực tế :
Bệnh béo phì ?
® Giáo dục HS: Nên ăn nhiều rau xanh, hạn chế ăn mỡ động vật, bánh ngọt,  và tăng cường tập TDTT.
- HS dựa vào mục “Em có biết” ® tìm hiểu nguyên nhân gây nên bệnh béo phì.
® Biện pháp phòng tránh
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
5’
Hoạt động 3: Củng cố
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài (tr 114) để củng cố
- Bài tập : Đánh dấu vào đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
(1) Bữa ăn hợp lí có chất lượng là:
a- Có đủ thành phần dinh dưỡng, Vitamin và muối khoáng.
b- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c- Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
d- Cả 3 ý a,b và c
(2) Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình
a. Phát triển kinh tế gia đình
b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng
c. Bữa ăn nhiều thịt, cá trứng, sữa.
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b và c
4. Dặn dò(2’)
- Trả lời các câu hỏi tr 114 – SGK
- Xem mục “ Em có biết” ( tr 115 )
- Chuẩn bị bài học sau:
+ Kẽ bảng 37.1 ; 37.2 và 37.3 ( SGK )
+ Chuẩn bị máy tính để thực hành
IV- Rút kinh nghiệm – bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet .38.1.doc