I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng: Phân tích, quan sát; Kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thực vệ sinh thực phẩm, biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV :
+ Một số tranh ảnh: trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bứu cổ do thiếu iốt.
+ Một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
2.Chuẩn bị của HS: - Xem trước bảng 34.1 và 34.2 SGK
- Soạn bài ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :( 1)
2. Bài mới : (42)
a) Giới thiệu bài : (1) Việc hiểu biết về VTM và muối khoáng có lợi như thế nào ?
b) Tiến trình tiết dạy:
Tuần: 20 - Tiết: 37 Ngày dạy:13 – 1 - 09 §VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: Phân tích, quan sát; Kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thực vệ sinh thực phẩm, biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV : + Một số tranh ảnh: trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bứu cổ do thiếu iốt. + Một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng. 2.Chuẩn bị của HS: - Xem trước bảng 34.1 và 34.2 SGK - Soạn bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp :( 1’) 2. Bài mới : (42’) a) Giới thiệu bài : (1’) Việc hiểu biết về VTM và muối khoáng có lợi như thế nào ? b) Tiến trình tiết dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ HĐ1: Tìm hiểu về vitamin * M/tiêu: Trình bày được vai trò của vitamin; Vận dụng những hiểu biết về vitamin trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí. I/ Vitamin - Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản. -Vitamin tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim, thiếu vitamin sẽ dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể. - Thực đơn cần được phối hợp thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK *Treo bản phụ ghi sẵn bài tập Đ - Gọi 1HS lên bảng hoàn thành bài tập * GV nhận xét, thông báo kết quả đúng. Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin và nội dung của bảng 34.1 SGK để trả lời các câu hỏi + Em hiểu thế nào là Vitamin? + Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể ? + Thực đơn trong bữa ăn hằng ngày cần phối hợp như thế nào để cung cấp đủ VTM cho cơ thể - Gọi HS lần lượt nêu kết quả * GV nhận xét, kết luận - Liên hệ thực tế: bệnh còi xương do thiếu vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và phốt pho. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin. HS theo dõi bài tập dự kiến câu trả lời - HS1: hoàn thành (Đáp án đúng là 1, 3, 5 6) - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghiên cứu thông tin và bảng 34.1. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời. - Cần nêu lên được : + Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản. + Vitamin tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim, thiếu vitamin sẽ dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể. + Thực đơn cần được phối hợp thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Các nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 15’ . HĐ2: Tìm hiểu về muối khoáng * Mục tiêu: Trình bày được vai trò muối khoáng. Vận dụng những hiểu biết về muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí. II/ Muối khoáng * Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ enzim, đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. * Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần lưu ý: - Phối hợp nhiều loại thức ăn. Sử dụng muối iốt hằng ngày - Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất Vitamin - Trẻ em nên tăng cường muối canxi Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và nghiên cứu nội dung của bảng 34.2 - Nêu yêu cầu : tìm hiểu về một số muối khoáng. Yêu cầu HS trao đổi nhóm hoàn thành các câu hỏi: + Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iot. + Vì sao trong thời kỳ thuộc pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh để lấy tro ăn ? +Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể ? Gọi các nhóm nêu kết quả * GV nhận xét, kết luận về vai trò của muối khoáng. - Liên hệ thực tế để GD HS. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông và bảng 34.2 SGK HS tìm hiểu về: + Vai trò chủ yếu + Nguồn cung cấp - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Cần nêu lên được: + Sử dụng muối iốt phòng tránh bệnh bứu cổ. + Vì trong tro của cỏ tranh có một số muối khoáng tuy không nhiều và chủ yếu là muối Kali. Vì vậy ăn tro tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn. + Cần phối hợp nhiều loại thức ăn. Chế biến hợp lý, - Các nhóm lần lượt báo kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe và ghi nhớ. 6’ HĐ3: Củng cố - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể ? - Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin ? - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? * Nhận xét, khắc sâu kiến thức. * HS lần lượt trả lời: - Vitamin tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim, thiếu vitamin sẽ dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể. - Dựa vào bảng 34.1 để nêu - Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hóa. Vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh. * HS khác nhận xét. 3. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học bài trả lời các câu hỏi SGK. - Xem mục “Em có biết”. - Thực hiện ăn uống đủ Vitamin và muối khoáng hằng ngày. - Chuẩn bị bài học sau: + Tìm hiểu: bữa ăn hằng ngày của gia đình. + Giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn + Nguyên tắc lập khẩu phần ăn hằng ngày IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: