I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và sự trao đổi chất ở tế bào.
- Trình bày được mối liên quan giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở TB.
2 . Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Kỹ năng quan sát liên hệ thực tế.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn , bảo vệ sức khỏe.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: - Tranh vẽ H31.1,2.
ND: .12.2008 Tuần 16 Tiết 32 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và sự trao đổi chất ở tế bào. - Trình bày được mối liên quan giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở TB. 2 . Kỹ năng : - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng quan sát liên hệ thực tế. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn , bảo vệ sức khỏe. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: - Tranh vẽ H31.1,2. - Bảng phụ kẻ phiếu học tập sau: Hệ cơ quan Vai trò trong sự trao đổi chất - Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về TĐC ở ĐV và soạn bài trong vbt. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ôån định lớp : (1’) 2. Kiểm tra viết : (10’) 1/ Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? (3điểm) 2/ Gan đảm nhận vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở người? (1.5điểm) 3/ Dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước, hãy cho biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của nó bằng cách điền thông tin vào bảng dưới đây: (5.5điểm) Nhóm Tác nhân Cơ quan hay hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Các sinh vật Vi khuẩn Giun sán Chế độ ăn uống Aên uống không đúng cách Khẩu phần ăn không hợp lí 3. Bài mới : ĐVĐ : Em hiểu thế nào là TĐC? Vật không sống có TĐC không? TĐC ở người diễn ra như thế nào? Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 13’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự TĐC giữa cơ thể với môi trường ngoài * Mục tiêu :HS hiểu được TĐC giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống. - Yêu cầu hs q/s H31.1và đvđ: ? Sự TĐC giữa cơ thể với môi trường được biểu hiện như thế nào? - Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành - GV treo bảng phụ, yêu cầu đại diện vài nhóm lên điền bảng, nhóm khác bổ sung à GV hoàn chỉnh kiến thức giúp hs. - HS q/s kỹ H31.1 nhớ lại kiến thức đã học, trả lời: -HSTB: Lấy chất cần thiết vào cơ thể, thải CO2 và chất cặn bã ra môi trường - HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập à đại iện vài nhóm lên điền bảng phụ à hs khác chú ý bổ sung à hs tự sửa chữa để hoàn chỉnh kiến thức. I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài: Sự trao đổi chát giữa cơ thể và môi trường ngoài được biểu hiện: - Lấy chất cần thiết vào cơ thể - Thải CO2 và cặn bã ra môi trường Hệ cơ quan Vai trò trong sự trao đổi chất - Tiêu hóa - Hô hấp - Bài tiết - Tuần hoàn - Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải các phần thừa qua hậu môn. - Lấy O2 và thải khí CO2 - Lọc từ máu các chất thải à bài tiết qua nước tiểu - Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng tới TB và vận chuyển CO2 tới phổi - chất thải tới cơ quan bài tiết. - GV phân tích vai trò của sự TĐC: + Vật vô sinh à phân hủy + Sinh vật : Tồn tại, phát triển à TĐC là đặc trưng cơ bản của sự sống - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. 8’ * Họat động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong. * Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực chất diến ra ở tế bào. - Yêu cầu hs đọc £, q/s H31.2 và đvđ: ? Máu và nước mô cung cấp những chất giø cho TB? ? Hoạt động sống của TB tạo ra những chất gì? ? Các sản phẩm từ Tb thải ra được đưa tới đâu? ? Sự TĐC giữa TB và môi trường trong biểu hiện như thế nào? à GV giúp hs hoàn thiện kiến thức. - HS dựa vào hình, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi -HSY: Máu mang O2 và dinh dưỡng qua nước mô đến TB -HSTB: Tạo ra năng lượng, khí CO2 và chất thải. -HSTB: Các sản phẩm qua nước mô vào máu đến hệ hô hấp; bài tiết à thải ra ngoài. -HSK: Chất dd và O2à TB sử dụng, sản phẩm bài tiết à cơ quan thải ra ngoài à hs tự hoàn thiện kiến thức. II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong. Biểu hiện: - Chất dinh dưỡng và O2 được TB sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân hủy đưa đến các cơ quan thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong. 8’ * Họat động 3 : Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất cấp độ tế bào. * Mục tiêu: HS phân biệt được sự TĐC ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ TB, nêu được mối quan hệ về TĐC ở 2 cấp độ. - GV yêu cầu hs q/s H31.2 và đvđ: ? Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào? ? TĐC ở TB được thực hiện như thế nào? ? Nếu TĐC ở 1 cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? à Yêu cầu hs rút ra kết luận về mối quan hệ ở 2 cấp độ. - HS q/s hình, dựa vào kiến thức ở mục 1 và 2 để trả lời: -HSK: là sự TĐC giữa các hệ cơ quan với mtr ngoài để lấy chất ddưỡng và O2 cho cơ thể -HSTB: Là TĐC giữa Tb và môi trường bên trong. -HSY: TĐC ở 1 cấp độ ngừng thì cấp độ kia cũng ngừng à cơ thể sẽ chết - HS tự rút ra kết luận. III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐc ở cấp độ TB: Trao đổi chất ở 2 cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. 4’ * Hoạt động 4 Củng cố 1. Ở cấp độ cơ thể, sự TĐC diễn ra như thế nào? 2. TĐC ở TB có ý nghĩa gì đối với sự TĐC của cơ thể? 3. Nêu mqh giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐc ở cấp độ TB. -HSY: Dựa vào nội dung phần 1 để trả lời -HSTB: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, -HSK: Quan hệ mật thiết, cùng tồn tại song song, nếu thiếu 1 cơ thể sẽ chết. 4. Dặn dò: (1’) - Học bài kỹ, chú ý phần III; trả lời câu hỏi 3 SGK. - Chuẩn bị cho bài sau: tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra như thế nào. - Chuyển hóa cơ bản là gì ? Soạn bài trong vbt. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: