I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Sau khi học song bài HS
+Nêu đc VD phân biệt đc vật sống và vật không sống.
+Nêu đc những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
2.Kỹ năng:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét
- Thảo luận nhóm:
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tong bộ môn.
II. Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
II.Phương tiện
1.GV: Giấy Toky, bút dọc ( Bảng BT trắc nghiệm Tr6 SGK )
-Tranh vẽ sơ đồ trao đổi khí (Tr146 SGK )
-Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ ăn thịt.
2.HS: chuẩn bị vở ghi, SGK , phiếu học tập
Mở đầu sinh học S: 17/8/2008 G: 19/8/2008 Tiết 1: đặc điểm của cơ thể sống I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Sau khi học song bài HS +Nêu đc VD phân biệt đc vật sống và vật không sống. +Nêu đc những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. 2.Kỹ năng: - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét - Thảo luận nhóm: 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tong bộ môn. II. Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. II.Phương tiện 1.GV: Giấy Toky, bút dọc ( Bảng BT trắc nghiệm Tr6 SGK ) -Tranh vẽ sơ đồ trao đổi khí (Tr146 SGK ) -Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ ăn thịt. 2.HS: chuẩn bị vở ghi, SGK , phiếu học tập III. Lên lớp 1.ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ( ko) 3.Bài mới a.Đặt vấn đề: (1’) Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau đó là thế giới vật chất quanh ta. Chúng bao gồm các vật sống( sinh vật) và không sống. => nghiên cứu những đặc điểm của cơ thể sống. b.Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *HĐ1 ( 17’) - Chia lớp thành 4 nhóm: -tìm hiểu 1 số đặc điểm của vật sống -Tiến hành: Y/c HS thực hiện q Tr5 SGK - Các nhóm trao đỏi thảo luận-> trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. N1: Em hãy nêu 1 vài cây con vật, đồ vật hay vật thể mà em biết. Chọn mỗi loại 1VD thảo luận trao đổi N3: Cho biết con gà cây đậu cần những điều kiện gì để sống. ?Hòn đá viên gạch có cần những điều kiện như con gà và cây đậu để tồn tại không? ?Con gà cây đậu có lớn lên sau một thời gian đc nuôi trồng không. trong khi đó hòn đá có tăng kích thước không? => điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? ?các nhóm báo cáo nhận xét bổ xung =>GV nhận xét => kết luận *HĐ2: Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống và vật không sống -Cho HS làm bài tập nhỏ sau: + Xác định lại những chất cần thiết cho họat động sống của cơ thể là gì? chất thải là gì? Thực vật Động vật - lấy các chất cần - .. thiết - - Loại bỏ các chất thải. -làm bài tập q Tr6 SGK ?Cho biết đặcđiểm quan trong của cơ thể là gì? - GV nhận xét, bổ xung HS HĐ theo nhóm. Nhóm trưởng điều hành thư ký ghi chép. Trao đổi thảo luận so sánh. N1-HS cho VD (quan sát môi trường xung quanh như nhà, trường học -Vật sống: +Thực vật + Động vật N3-Cây đậu cần: đất, chất dinh dưỡng, nước ánh sáng, ô xi, không khí. -Con gà cần: ô xi, không khí, thức ăn, ngô, gạo, di chuyển nơi ở. N2: Hòn đá không cần những đk như con gà và cây đậu -Cây đậu và con gà lớn lên sau một thời gian nuôi trồng, hòn đá không tăng kích thước. N4: KL -Con gà, cây đậu=> cơ thể sống:. -Hòn đá =>Vật không sống:. HĐ cá nhân -HS quan sát tranh số 1: ĐV đang ăn cỏ, ăn thịt -Quan sát sơ đồ trao đổi khí của (tr 146 SGK ) HS làm bài tập theo y/c HS lên bảng trình bầy trước lớp HS theo dõi bổ xung HS đọc phần ghi nhớ 1.Nhận dạng vật sống và vật không sống. -Vật sống( cơ thể sống): +Cây đậu, cây bàng +Con gà, chó, lợn -Vật không sống: Cái bàn, hòn đá viên gạch. 2.Đặc điểm của cơ thể sống. Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây: -Có sự trao đổi chất với môi trường (Lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải ra ngoài) -Lớn lên, sinh sản. IV.Củng cố và dặn dò: *Củng cố: ?Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau. - Làm bài tập tại lớp bài 2 Tr6 SGK *Dặn dò: -Nghiên cứu trước bài 2 Nhiệm vụ của sinh học. -------------------------------------------------------- S: 20/8/2008 G: 22/8/2008 Tiết 2: nhiệm vụ của sinh học I.Mục tiêu 1.Kiến thức -Nêu đc 1 số VD để thấy đc sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi , mặt hại của chúng. -Biết đc 4 nhóm sinh vật chính: Động vât. Thực vât, Vi khuẩn. Nấm -Hiểu đc nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2.Kỹ năng: -Quan sát và so sánh 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên và môn học. II. Phương pháp Nêu vấn đề, hoạt động nhóm III. phương tiện 1. GV: Tranh vẽ các đại diện của 4 nhóm sinh vật chính H2.1 SGK Tranh cảnh quang thiên nhiên trong đó có một số loài động vật và cây cối khác nhau. 2.HS: Nghiên cứu trước bài 2 kẻ bảng Tr7 SGK vào vở IV. Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) ?Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau 3.Bài mới a.Đặt vấn đề: Sinh học là khoa học n/cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên có loài sinh vật, động vật, thực vât, vi khuẩn, nấm. b. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên. (10p) -GV chuẩn bị bảng 7 SGK để đối chứng -Nhận xét bài làm của HS cho VD thể hiện ?Em có thể rút ra nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật ?sự đa dạng phong phú thể hiện ở những điểm nào (dựa vào vai trò của chúng đ/với đ/sống con người) *HĐ2: xđịnh các nhóm sinh vật chính. (10p) ?Em cho biết chúng thuộc nhóm nào của sinh vật -GV giới thiệu tranh vẽ các đại diện của 4 nhóm sv *HĐ3: tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật (10p) ?kể tên những sinh vật có mối quan hệ với đ/s con người -GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học -Các phần của sinh học mà HS sẽ đc học trong chương trình THCS -Nhiệm vụ của thực vật học -HS làm bài tập vào phiếu học tập điền vào các cột trống 1 vài thông số về số loài sinh vật khác nhau mà em biết. Bảng 7 SGK -HS hoạt động theo nhóm đại diện nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung. -HS tự rút ra nhận xét về sự đa dạng của thế giới sinh vật HĐ cá nhân -HS nhìn lại bảng xếp loại riêng những VD vào thuộc động vât, thực vật, không phải động vật, thực vật -HS đọc phần Ê SGK Tr8 HS nhóm cặp Sinh vật có ích Sinh vật có hại => nhiệm vụ của sinh học ?Nvụ của thực vật học -HS đọc ghi nhớ SGK 1.sinh vật trong tự nhiên a. sự đa dạng của thế giới sinh vật -Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng thể hiện ở nơi sống kích thươc. b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên; -Vi khuẩn -nấm -Thực vật -Động vật chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người 2.Nhiệm vụ của sinh vật -N/cứu các đặc điểm cấu tạo và hđg sống, các đk sống của sinh vật cũng như mối quan hệ giữa sinh vật với nhau và với môi trương. tìm cach sử dụng hợp lý chúng, phục vụ đ/s con người. V. củng cố và dặn dò (9p) 1. Củng cố kể tên 1 số sinh vật sống trên cạn, dưới nuớc và cơ thể con người. Làm bài tập 3 Tr9 SGK 2.Dặn dò: -Ngiên cứu trước bài đặc điểm chung của thực vật kẻ bảng Tr11 SGK vào phiếu học tập -Học bài theo cở ghi + tóm tắt đóng khung Tr9 SGK , ôn lại phần quang hởp lớp 5.
Tài liệu đính kèm: