A. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nêu và trình bày được một số kiến thức cơ bản từ trong chương IV và V
- Vận dung kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế.
Kĩ năng:
- Quan sát,thu thập và xử lí thông tin
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế.
Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ hô hấp và hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại đồng thời bảo vệ moi trường.
Ngày soạn: 10/12/2010 Ngày giảng: 13/12/2010 Tiết 31: BÀI TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu và trình bày được một số kiến thức cơ bản từ trong chương IV và V - Vận dung kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế. Kĩ năng: - Quan sát,thu thập và xử lí thông tin - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ hô hấp và hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại đồng thời bảo vệ moi trường.. B. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực. - Quan sát. - Vấn đáp tìm tòi. - Động não. C. Phương tiện dạy học: - Một số hình câm trong chương IV và V - Máy chiếu - Máy tính xách tay. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn đinh: (1)vắng? II. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép trong bài mới) III. Bài mới. (33') 1. Đặt vấn đề. (2') GV: ? Các em hãy nêu các chương mà em đã nghiên cứu HS:..............(GV ghi ở bảng) GV: Trong chương I,II,III các em đã được ôn tập và kiểm tra 1 tiết, còn chương IV và V các em gặp những khó khăn vướng mắc gì khi làm các bài tập hay không? HS: có thể nêu một số bài tập không làm được GV: Tiết hôm nay chúng ta sẽ giải quyết các bài tập này và ôn lại những kiến thức cơ bản trong hai chương vận dụng kiến thức để làm một số bài tập trong chương IV và V 2.Triển khai bài: (31') a. Hoạt động 1. Hệ thống một số kiến thức cơ bản.(8') Hoạt động GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức trong H20.2 và 24.3 GV: Đưa ra tranh câm cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người và sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá của cơ thể người. Gọi đại diện HS lên bảng điền thông tin → cả lớp nhận xét→ kết luậ → đối chiếu kết quả của GV GV: Tổng kết bằng 2 sơ đồ (GV ghi vào bảng). => Chức năng. 1. Các cơ quan và tuyến tiêu hoá. Miệng ↓ Họng ↓ Thực quản ↓ Dạ dày ↓ Ruột non ↓ Ruột già ↓ Hậu môn Tuyến nước bọt Tuyến vị Tuyến gan Tuyến tuy Tuyến ruột Đường đẫn khí:Mũi→họng →thanh quản→ khí quản→phế quản 2.Hô hấp → Dẫn khí vào và ra, làm ẩm làm ấm và diệt khuẩn. Hai lá phổi:→ Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài b. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức giải một số bài tập. (23) Hoạt động của GV - HS Nội dung Câu 1: (BT1.T63) Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? Các chất nào trong thức ăn được biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá? Câu 2:(BT1.T55) Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào vào các yếu tố nào? Câu 3: (BT1.T65) Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao? Bài tập: (T72)Điền nội dung thích hợp vào chổ trống tương ứng với các số 1,2,3...sao cho phù hợp ở các câu sau: Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt...(1)... chủ yếu. Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hỗ trợ như...(2)...,....(3)......,....(4).....nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của các thức ăn (....(5)....,...(6)...,....(7)....) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được: ......(8)........,...........(9). và ..........,.....(10)...... Câu 1: (BT2.T53) So sánh cấu tạo hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ. Câu 2: (BT2.T67) Em hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ" nhau kĩ no lâu". Câu 3: (BT vận dụng) Cậu con trai của anh Tuấn rất hay bị viêm phế quản. Trong đợt bệnh gần đây nhất, cháu ho dồn dập từng cơn không dừng lại được. Thấy con đỏ mặt tía tai, mắt trợn lên thở gấp, vợ chồng anh Tuấn hoảng hốt mang đến bệnh viện. Sau khi đã qua cơn nguy cấp, anh vào gặp bác sĩ và được biết bé bị viêm phế quản dạng hen. Nhìn điếu thuốc dang cháy trong mấy ngón tay móng vàng khè của anh Tuấn , bác sĩ hỏi: " Cậu hút mổi ngày mấy bao?". "Dạ hai". " Thảo nào, cháu bị thế này là do cậu". Em hãy giải thích tại sao bác sĩ nói như vậy và có lời khuyên như thế nào với bố cậu bé. Liên hệ : Cần làm gì để bảo vệ để bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại? GV: Cho HS trao đổi nhanh các câu hỏi, Gọi đại diện HS trả → HS khác nhận xét bổ sung→ Kết luận. (GV có thể cho điểm các em trả lời tốt các câu hỏi) 1. Bài tập nhận thức kiến thức mới: Câu 1: *Các hoạt động - Ăn - Đẩy các chất trong ống tiêu hoá. - Tiêu hoá thức ăn. - Hấp thụ chất dinh dưỡng. - Thải phân. * Các chất được biến đổi về mặt hoá học: Gluxit, Lipit, Prôtêin, axit nuclêic. Câu 2: *Phụ thuộc: - Tầm vóc - Giới tính - Tình trạng sức khoẻ, bệnh tật - Sự luyện tập. Câu 3: Amilaza Tinh bột chín Mantôzơ T0 = 370C, pH = 7,2 2. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản. (1) hoá học, (2) tuyến gan, (3) tuyến tuỵ, (4) tuyến ruột, (5) Gluxit, (6) Liptit, (7) Prôtêin, (8) Đường đơn,(9)axit béo+Glixêrin, (10) axitamin. 3. Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức: Câu 1: * Giống nhau: Cơ bản các cơ quan đều giống nhau. * Khác nhau: Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm. Câu 2: Nhai càng kĩ → hiệu suất tiêu hoá càng cao → cơ thể hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng → no lâu hơn. Câu 3: - Nguyên nhân: Do khói thuốc lá . - Lời khuyên: + Không nên hút thuốc lá, vì trong khói thuốc có rất nhiều chất độc hại như nicôtin, nitrôzamin.. gây nên nhiều bệnh về đường hô hấp như viêm đường dẫn khí, ung thư phổi. + Không chỉ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bản thân mà còn ảnh hưởng đén những người xung quanh. IV. Củng cố: (8') - Bằng 2 sơ đồ của hai chương. - GV: Tổ chức cho HS trò chơi " Ô số may mắn" Câu 1: Nêu ý nghĩa của hô hấp? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? * Ý nghĩa: Cung cấp O2 cho tế bào cơ thể → năng lượng cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải CO2. * Các giai đoạn chủ yếu. - Sự thở. - Trao đổi khí ở phổi. - Trao đổi khí ở tế bào. Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? *Đặc điểm. - Phế nang là đơn vị cấu tạo của phổi, có số lượng lớn (700 -800 triệu) - Mạng mao mạch máu dày đặc bao quanh phế nang. Câu 3: Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào? - pH = 7,2 - t0 = 370C Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày. Với đặc điểm cấu tạo như vậy thì thức ăn được biến đổi chủ yếu về mặt nào? *Đặc điểm cấu tạo: - Hình túi. - Dung tích khoảng: 3 lít. Ngoài: lớp màng. Lớp cơ: rất dày và khỏe gồm: + cơ dọc -Cấu tạo + cơ vòng + cơ chéo Lớp dưới niêm mạc Lớp niêm mạc: nhiều tuyến tiết dịch vị. * Với đặc điểm cấu tạo như vậy, ở dạ dày thức ăn được biến đổi chủ yếu về mặt lí học. Câu 5: Em hãy kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp và biện pháp phòng tránh. * Một số bệnh: Sâu răng, tiêu chảy, viêm loét dạ dày, xơ gan,hoạt động tiêu hoá và hấp thụ kém hiệu quả..... * Biện pháp phòng tránh: - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Ăn uống hợp vệ sinh, vệ sinh môi trường. - Ăn uống đúng cách. - Khẩu phần ăn hợp lí Câu 6: Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta? - Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ O2 và CO2) theo hướng có lợi cho hô hấp. Câu 7: Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hoá ở dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hoá tiếp. Prôtêin, Gluxit, Lipit. V. Dặn dò ra bài tập về nhà: (3') Bài cũ: - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương IV và V. - Làm tiếp các bài tập còn lại sau mỗi bài học. Bài mới: Tìm hiểu tiết 32: Trao đổi chất. - Nhớ lại vai trò của hệ tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, moi t rường trong. - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong? - Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào? E. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: