I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựn
khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
GD ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
Trọng tâm: Vai trò của vitamin và muối khoáng
II. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh ảnh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt
81 Ngày soạn: /01/2011 Ngày dạy: /01/2011 Tieát 37 VITAMIN VAØ MUOÁI KHOAÙNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ: GD ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học. Trọng tâm: Vai trò của vitamin và muối khoáng II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng. - Tranh ảnh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới : GV đưa thông tin lịch sử tìm ra vitamin, giải thích ý nghĩa của từ vitamin Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : - GV yêu cầu nghiên cứu thông tin 1 hoàn thành bài tập mục . - Gv yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin 2 và bảng 34.1 trả lời câu hỏi: + Em hiểu vitamin là gì? + Vitamin có vai trò gì với cơ thể? + Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? - Vitamin xếp vào 2 nhóm. - HS đọc thật kỹ nội dung , dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập. - Một HS đọc kết quả bài tập, lớp bổ sung để có đáp án đúng (1, 3, 5, 6) - HS đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt vai trò của vitamin, thảo luận để tìm câu trả lời. I. Vitamin: - Là hợp chất hoá học đơn giản là thành phần cấu trúc của nhiều enzim đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. - Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. 82 + Tan trong dầu mỡ. + Tan trong nước chế biến thức ăn cho phù hợp. Hoạt động 2: + Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iôt? + Trong nhiều khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng? - Gv tổng kết lại nội dung Em hiểu gì về muối khoáng? - HS đọc kĩ thông tin và bảng tóm tắt vai trò của 1 số muối khoáng, trả lời - Thiếu vitamin D trẻ còi xương vì: cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D. - Cần sử dụng muối iôt để phòng tránh bệnh bướu cổ. - HS tự rút ra kết luận. III. Muối khoáng: - Là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần : + Phối hợp nhiều loại thức ăn (động vật và thực vật). + Sử dụng muối iôt hàng ngày. + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin. + Trẻ em nên tăng cường muối canxi 4. Củng cố HS đọc phần ghi nhớ SGK Vitamin có vai trò đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Kể những điều em biết về viamin và vai trò của các loại vitamin đó. Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi có thai? 5. Huớng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Tìm hiểu: + Bữa ăn hàng ngày của gia đình. + Tháp dinh dưỡng. 83 Ngày soạn: /01/2011 Ngày dạy: /01/2011 Tieát 38 TIEÂU CHUAÅN AÊN UOÁNG - NGUYEÂN TAÉC LAÄP KHAÅU PHAÀN I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loài thực phẩm chính. Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng và phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao ý thức cuộc sống. Trọng tâm: XĐ được nhu cầu dinh dưỡng khác nhau ở các đối tượng khác nhau. Nguyên tắc thành lập khẩu phần II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. - Tranh tháp dinh dưỡng. - Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Vitamin là gì? Vitamin có vai trò gì đối với cơ thể? Khẩu phần ăn hằng ngày cần làm ntn để đảm bảo cung cấp đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể? 3. Bài mới : Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý? đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: - Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đọc bảng “nhu cầu dinh dưỡng khiến nghị cho người việt nam” (trang 120) → trả lời các câu hỏi - HS tự thu nhận thông tin, trả lời I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc: 84 + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào? + Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành. + Lứa tuổi, giới tính, lao động - Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp → trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao. + Lứa tuổi. + Giới tính. + Trạng thái sinh lý. + Lao động Hoạt động 2 : + Hoàn thành phiếu học tập + Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì? - Gv chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế, thảo luận nhóm → hoàn thành phiếu học tập. - HS trả lời II. Giá trị dinh dưỡng: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lượng chứa trong nó. - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể. Hoạt động 3: + Khẩu phần là gì? + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? + Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau, quả tươi ? + Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào? - HS đọc thông tin và trả lời. - Người mới ốm khỏi → cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ. - Tăng cường vitamin, - Tăng cường chất xơ → dễ tiêu hoá - HS suy nghĩ và trả lời. III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Đảm bảo cân đối Loại thực phẩm Tên thức ăn - Giàu gluxit - Giàu Prôtêin - Giàu lipit - Nhiều vitamin và muối khoáng - Gạo, ngô, khoai, sắn - Thịt, cá, trứng sữa, đậu đỏ - Mỡ động vật, dầu thực vật - Rau tươi và muối khoáng 85 + Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin. thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Đảm bảo cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ 4. Củng cố HS đọc phần ghi nhớ SGK Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trả lời đúng nhất. 1) Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là : a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng. b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn. c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 2) Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần: a. Phát triển kinh tế gia đình. b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng. c. Bữa ăn, nhiều thịt, cá, trứng, sữa d. Chỉ a,b. e. Cả a, b, c. 5. Hướng dẫn về nhà Học bài , trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Xem kĩ bảng 31.1, ghi tên các thực phẩm cần tính ở bảng 37.2. 86 Ngày soạn: /01/2011 Ngày dạy: /01/2011 Tieát 39 THÖÏC HAØNH: PHAÂN TÍCH MOÄT KHAÅU PHAÀN CHO TRÖÔÙC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững các bước thành lập khẩu phần. Biết đánh giá được định mức đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu. Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ chống suy dinh dưỡng, béo phì. Trọng tâm: nắm được các bước tiến hành lập khẩu phần. II. CHUẨN BỊ: Gv: Photo bảng 1, 2, 3. photo đáp án bảng 2, 3. HS Kẻ bảng 2: Bảng số liệu khẩu phần. Kẻ bảng 3: Bảng đánh giá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc xác định khẩu phần? 3. Bài mới: Chúng ta đã biết nguyên tắc lập khẩu phần. Vậy, hãy vận dụng những hiểu biết đó để tập xây dựng một khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Gv giới thiệu lần lượt các bước tiến hành. + Gv hướng dẫn nội dung bảng 37.1. + Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ theo 2 bước như SGK. - Lượng cung cấp A. - Lượng thải bỏ A1 - Lượng thực phẩm ăn được A2 + Gv dùng bảng 2 lấy 1 ví dụ để nêu cách tính: - Thành phần dinh dưỡng - Năng lượng 1. Phương pháp thành lập khẩu phần: 4 bước. - Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu. - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A. + Xác định lượng thải bỏ A1. + Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 . A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng. 87 -Muối khoáng, vitamin. Chú ý: - Hệ số hấp thụ của cơ thể với prôtêin là 60%. - Lượng vitamin C thất thoát là 50%. - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam" → Có kế hoạch điều chỉnh hợp lí. Hoạt động 2: - Gv yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu. - Gv công bố đáp án đúng. - HS đọc kĩ bảng 2 bảng số liệu khẩu phần. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Tập đánh giá một khẩu phần. Thực phẩm Thành phần dinh dưỡng Năng lượng khác (calo) A A2 P L G Gạo tẻ 400 400 31,6 4 304,8 1477,4 Cá chép 100 60 9 2,16 59,44 Tổng cộng 79,8 33,78 391,7 22957 - Gv yêu cầu Hs tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (37.3) - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. 4. Nhận xét – đánh giá giờ thực hành GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành. Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là nội dung để Gv đánh giá 1 số nhóm 5. Hướng dẫn về nhà. Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân Đọc trước bài “bài tiết và cấ ... òng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. 3. Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS: 150 truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? + Em cho rằng đưa người mắc bệnh HIV/AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai? vì sao? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chăn sự lây lan của đại dịch AIDS? + HS phải làm gì để không bị mắc AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? thức mục I. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS. + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ, 1 chồng. + Người mẹ bị AIDS không nên sinh con. 4. Củng cố HS đọc phần ghi nhớ SGK Tác hại, con đường lây truyền và cách phòng chống bệnh lậu, giang mai, AIDS 5. Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “ Em có biết” Ôn tập kiến thức đã học ở chương VIII, IX, X 151 Ngày soạn: /5/201 Ngày dạy: /5/201 Tieát 68 BAØI TAÄP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 8 – NXBGD 2006 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích học tập bộ môn Trọng tâm: Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 8 – NXBGD 2006 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng phụ HS: Vở bài tập sinh học 8 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. 3. Bài mới Câu 1: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não? Các bộ phận Đặc điểm Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo - Gồm: hành não, cầu não, não giữa. - Chất trắng ở ngoài. - Chất xám là các nhân xám - Gồm: đồi thị và vùng dưới đồi thị. - đồi thị và nhân xám vùng dưới đồi thị là chất xám - Chất xám nằm ngoài - Chất trắng là đường dẫn truyền liên hệ tiểu não với phần khác của hệ thần kinh Chức năng - Điều khiển hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa - Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt - Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp Câu 2: Trên 1 con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt 1 số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện rễ nào còn, rễ nào mất Trả lời: 152 - Kích thích mạnh 1 chi trước, nếu chi sau bên nào co thì chứng tỏ rễ trước bên đó còn. - Lần lượt kích thích mạnh từng chi sau. Nếu không thấy co chi nào thì chắc chắn rễ sau bên đó đã bị đứt. Câu 3: Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp thú? Trả lời: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn so với các động vật thuộc lớp thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron. - Ở người có các trung khu: nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết mà động vật không có. Câu 4: Thử trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo glucôzơ giữ ở mức ổn định nhờ các hoocmôn tuyến tụy? (+) kích thích (-) ức chế. Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm (sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt động) (+) (+) Insulin Glucagôn Glucôzơ glicôgen Glucôzơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng đến mức bình thường đến mức bình thường Câu 5: Hãy thử trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch trong trường hợp huyết áp cao? Trả lời: Huyết áp tăng cao: áp thụ quan bị kích thích, xuất hiện xung thần kinh truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm, theo dây li tâm tới tim làm tim giảm nhịp co và lực co đồng thời làm dãn các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp. Câu 6: Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? Trả lời: Ta có thể xác định được nguồn âm ở phía bên nào (phải hay trái) là nhờ nghe bằng hai tai: nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái và ngược lại. 4. Củng cố: Giáo viên đánh giá, nhận xét và cho điểm những nhóm làm tốt 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập kiến thức các chương X, XI Ñaûo tuïy Teá baøo Teá baøo (-) (-) 153 Ngày soạn: / /201 Ngày dạy: / /201 Tieát 69 OÂN TAÄP HOÏC KYØ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kì II. Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng : Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức. Tư duy tổng hợp khái quát hoá. Hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. Trọng tâm: Hệ thống hóa kiến thức đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh 1 số hệ cơ quan - cơ thế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch. - Tranh tế bào, bảng phụ ghi đáp án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : 1. Các cơ quan bài tiết và sự tạo thành nước tiểu của thận. - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 66.1 và 66.2 SGK. - Gv theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án ). - HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. Hoạt động 2 : 2. Cấu tạo và chức năng của da: - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 66.3 SGK. - Gv theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - Hs thảo luận nhóm và thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. Hoạt động 3 : 3. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh: 154 - Gv yêu cầu hoàn thành bảng 66.4 SGK. - gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận nhóm và thống nhất đáp án điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của Gv cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. Hoạt động 4 : 4. Hệ thần kinh sinh dưỡng và các cơ quan phân tích quan trọng: - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 SGK. - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS trao đổi nhóm và thống nhất đáp án điền bảng. Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án đúng. Hoạt động 5 : 5. Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai: - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.7 SGK. - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận nhóm thống nhất nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. Hoạt động 6 : 6. Các tuyến nội tiết: - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.8 SGK. - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án ). - HS trao đổi nhóm thống nhất nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. 4. Củng cố Gv nhắc lại các kiến thức cơ bản trong học kì II. HS giải 1 số câu hỏi trong 212 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà Học bài theo nội dung đã ôn tập. Chuẩn bị thi HK II. 155 Ngày soạn: /5/201 Ngày dạy: /5/201 Tieát 70 KIEÅM TRA HOÏC KÌ II I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học trong học kì II. Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Thái độ: GD ý thức trung thực, nghiêm túc. Trọng tâm: Hệ thống hóa kiến thức đã học II. CHUẨN BỊ Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra. Học sinh: Ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước phương án trả lời đúng nhất Câu 1: Trong tuyến tụy, phần nào làm nhiệm vụ của tuyến nội tiết ? A. Các đảo tụy B. Ống tụy C. Tế bào tiết dịch tụy D. Tất cả các phần Câu 2: Tế bào thần kinh còn được gọi là gì? A. Tổ chức thần kinh đệm B.Sợi nhánh C. Nơzon D. Sợi trục. Câu 3: Mắt cận thị, ảnh của vật sẽ xuất hiện ở : A. Ngay điểm vàng. B. Phía trước màng lưới. C. Trên màng lưới D. Phía sau màng lưới Câu 4. Nếu trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người đó bị bệnh gì? A. Đái tháo đường B. Chứng hạ đường huyết C. Sỏi thận D. Dư insulin Câu 5. Người khổng lồ (do bị bệnh ưu năng tuyến yên) là do hoạt động rối loạn của loại hoóc môn nào ? A. ADH B. FSH C. GH D. TSH Câu 6. Trong các nhóm tính chất sau, nhóm nào chỉ có ở phản xạ có điều kiện ? A. Dễ mất khi không củng cố, số lượng không hạn định, có tính cá thể B. Dễ mất khi không củng cố, số lượng hạn định, có tính cá thể C. Số lượng không hạn định, bẩm sinh, cung phản xạ đơn giản D. Số lượng hạn định, bẩm sinh, có tính cá thể Câu 7: Ơstrôgen do tuyến nội tiết nào tiết ra ? A. Tinh hoàn B. Buồng trứng C. Tuyến yên D. Tuyến giáp 156 PHẦN II. TỰ LUẬN (6,5đ) Câu 1(2,5đ): Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? Bộ phận nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 2(3,0đ): Trình bày sự khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng? Câu 3(1đ) Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tí mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không ? vì sao? 3. Đáp án, biểu điểm. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5đ). Mỗi câu chọn đúng: 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A C B A C A B PHẦN II. TỰ LUẬN (6,5đ) Câu 1: 2,5đ - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. 0,5đ - Thận gồm 2 quả thận với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. 0,5đ - Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận 0,5đ - Bộ phận quan trọng nhất là thận vì tại thận diễn ra quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu. 1,0 đ Câu 2: 3,0đ. Sự khác nhau về mặt cấu trúc: Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm Trung ương: Các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống Trung ương: Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống 0,5đ Hạch thần kinh nằm xa cơ quan phụ trách Hạch thần kinh nằm gần cơ quan phụ trách 0,5đ - Sợi trước hạch ngắn - Sợi sau hạch dài. - Sợi trước hạch dài - Sợi sau hạch ngắn 0,5đ 0,5đ Về mặt chức năng: - Phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau trong điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng. 0,5đ - Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh trong các sợi thần kinh đối giao cảm cao hơn so với trong các sợi thần kinh giao cảm. 0,5đ Câu 3: 1,0đ.
Tài liệu đính kèm: