Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

- HS biết đặc các TN để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động.

- Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa TN với đối chứng

2 . Kỹ năng :

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

- Rèn thao tác tiến hành TN : đong, đo, quan sát hiện tượng, .

3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.

II. Chuẩn bị :

1.Giáo viên:

- Dụng cụ: 12 ống nghiệm, 2 giá đựng ống nghiệm , 2 đèn cồn và giá đun, 2 ống đong chia độ, cuộn giấy đo pH, 2 phễu nhỏ và bông lọc, 1 bình thủy tinh, đũa thủy tinh, nhiệt kế, kẹp ống n0, may so đun nước

- Vật liệu: Hồ tinh bột (1%), dd HCl 2%, dd iốt 1%thuốc thử strôme

- Bảng phụ kẻ sẳn bảng 26.1,2.

 2.Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị tinh bột, nước bột.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ôn định lớp: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

Kiểm tra dụng cụ, vật liệu , phần chuẩn bị của hs và phát dụng cụ.

3. Bài thực hành :

a- Giới thiệu bài :GV gợi ý : Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt là vì sao?

Bài thí nghiệm này sẽ giúp chúng ta khẳng định được điều đó.

b- Tiến trình tiết dạy :

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND:3.12.2008 
Tuần 14 
Tiết 27 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: 
- HS biết đặc các TN để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động.
- Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa TN với đối chứng
2 . Kỹ năng : 
- Kỹ năng hoạt động nhóm. 
- Rèn thao tác tiến hành TN : đong, đo, quan sát hiện tượng, .
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị : 
1.Giáo viên: 
- Dụng cụ: 12 ống nghiệm, 2 giá đựng ống nghiệm , 2 đèn cồn và giá đun, 2 ống đong chia độ, cuộn giấy đo pH, 2 phễu nhỏ và bông lọc, 1 bình thủy tinh, đũa thủy tinh, nhiệt kế, kẹp ống n0, may so đun nước
- Vật liệu: Hồ tinh bột (1%), dd HCl 2%, dd iốt 1%thuốc thử strôme
- Bảng phụ kẻ sẳn bảng 26.1,2.
 	2.Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị tinh bột, nước bột.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ôån định lớp: (2 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
Kiểm tra dụng cụ, vật liệu , phần chuẩn bị của hs và phát dụng cụ.
3. Bài thực hành :
a- Giới thiệu bài :GV gợi ý : Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt là vì sao?
Bài thí nghiệm này sẽ giúp chúng ta khẳng định được điều đó. 	
b- Tiến trình tiết dạy :
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
15 phút
* Hoạt động 1 : Tiến hành bước 1,2 của thí nghiệm
* Mục tiêu : HS biết tiến hành đặt thí nghiệm theo yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu hs tiến hành bước 1 và 2 theo như sgk
- GV lưu ý cho hs : khi rót hồ tinh bột không để dính trên thành ống, thao tác nhanh, gọn, chính xác.
? Đo độ pH trong ống nghiệm để làm gì?
- Yêu cầu các nhóm q/s, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, giải thích ghi vào bảng 26.1
- Treo bảng phụ 26.1 à gọi đại diện 1 vài nhóm lên điền kết quả.
à nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv thông báo kết quả đúng.
Các nhóm tiến hành như sau:
a. Bước 1: Chuẩn bị:
- Dùng ống đong hồ tinh bột lấy 2ml cho vào các ôn0 A, B,C, D à đặt ống nghiệm vào giá
- Dùng ống đong khác lấy các vật liệu cho vào :
+ Ống A : 2ml nước lã
+Ống B : 2ml nước bọt
+ Ống C : 2ml nước bọt đã đun sôi
+ Ống D : 2ml nước bọt + vài giọt dd HCl 2%
- Để biêt môi trường trong ống nghiệm.
b. Bước 2 : Tiến hành :
- Đo độ pH của các ống nghiệm àghi vào vở
- Đặt TN như hình 26 trong 15 phút
- Quan sát và ghi hiện tượng vào vở bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày trên bảng phụ và giải thích à nhóm khác nhận xét, bổ sung và ghi vào vbt
à các nhóm tự sửa chữa để làm bảng thu hoạch.
Các ống nghiệm
Hiện tượng
( độ trong )
Giải thích
Ống A
Không đổi
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột
Ống B
Tăng lên
Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột
Ống C
Không đổi
Nước bọt đun sôi đã làm hỏng enzim biến đổi tinh bột
Ống D
Không đổi
Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột.
20 phút
* Họat động 2: Kiểm tra kết quả TN và giải thích
* Mục tiêu: HS biết so sánh thí nghiệm và đối chứng để rút ra kết luận
- GV yêu cầu chia dd trong các ống A, B, C, D thành 2 phần
- GV theo dõi các nhóm và hướng dẫn cách đun ống nghiệm ( đặt nghiêng)
- GV treo bảng 26.2 và ghi kết quả của các nhóm
- GV yêu cầu hs :
+ So sánh màu sắc của các ống ở lô 1 
+ So sánh màu sắc của các ống trong lô 2
- Yêu cầu đại diện 1 vài đại diện đọc kết quả thảo luận 
à GV ghi vào bảng và hoàn chỉnh.
- GV cho hs q/s thí nghiệm mà gv đã làm thành công để so sánh kết quả
- GV lưu ý cho hs :
+ Nếu không có ống nghiệm nào có màu đỏ nâu thì cần tìm hiểu về nguyên nhân, các điều kiện TN
+ Nếu tất cả các ống nghiệm ở lô 1 đều có màu xanh thì cần phải xem lại các đk TN
- GV giải thích, bổ sung để hoàn chỉnh kiến thức
- Trong nhóm cử 2 hs chia đều dd ra các ống n0 đã chuẩn bị sẳn : A1-A2, B1-B2, C1-C2, D1-D2
+ Đặt các ống : A1, B1, C1, D1 vào giá 1 (lô 1)
+ Đặt các ống : A2, B2, C2, D2 vào giá 2 (lô 2)
- Lô 1: dùng ống hút lấy dd iốt và nhỏ 1-3 giọt vào mỗi ống
- Lô 2: + Nhỏ vào mỗi ống 1-3 giọt strôme
+ Đun sôi mỗi ống trên đèn cồn
à cả nhóm q/s hiện tượng và ghi kết quả vào bảng 26.2 và cử đại diện lên hoàn thành bảng à nhóm khác bổ sung.
* Lô 1 :
- 3 ống có màu xanh (A1,C1,D1): chứng tỏ iốt đã tác dung với tinh bột và không có enzim tham gia 
- 1 ống không có mầu xanh (B1) chứng tỏ có enzim tham gia biến đổi tinh bột
* Lô 2 : 
- 3 ống không có màu nâu đỏ (A2,C2,D2): chứng tỏ không có đường tạo thành
- 1 ống có màu nâu đỏ (B2): chứng tỏ có đường tạo thành và có enzim tham gia.
à tự sửa chữa kết quả.
Các ống nghiệm
Hiện tượng ( màu sắc)
Giải thích
Ống A1
Có màu xanh
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống A2
Không có màu đỏ nâu
Ống B1
Không có màu xanh
Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống B2
Có màu đỏ nâu
Ống C1
Có màu xanh
Nước bọt đun sôi đã làm hỏng enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống C2
Không có màu đỏ nâu
Ống D1
Có màu xanh
Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột thành đường.
Ống D2
Không có màu đỏ nâu
- Từ TN trên ta rút ra kết luận gì ?
- Enzim trong nước bọt đã biến đổi tinh bột thành đường...
* Kết luận :
- Enzim trong nước bọt đã biến đổi tinh bột thành đường.
- Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm.
4 phút
* Hoạt động 3 Củng cố
- GV nhận xét bài thực hành
- Cho hs thu dọn, rửa dụng cụ, xếp vào giá sạch sẽ.
- Đậy cất hóa chất.
- HS nghe nhận xét về tiết thực hành
- Thu dọn dụng cụ, rửa sạch sẽ và úp cất.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tự hoàn chỉnh bảng thu hoạch (theo mẫu), nộp lại lấy điểm kiểm tra 
- Chuẩn bị cho bài mới, tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở dạ dày. Soạn bài trong vở bài tập .
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27.doc