Thiết kế giáo án Hình học 8 - Tiết 35: Ôn tập chương II

Thiết kế giáo án Hình học 8 - Tiết 35: Ôn tập chương II

I. Mục tiêu bài học

- Hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác, đa giác lồi, đa mgiác đều. Nắm được các công thức tính diện tích các hình.

- Nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác công thức vào từng trường hợp cụ thể.

- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Thước,êke, bảng phụ ghi nội dung bài 3Sgk/132.

- HS: thước, êke.

III. Tiến trình

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Hình học 8 - Tiết 35: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 20/01/05
Dạy : 21/01/05	 	Tiết 35 	ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I. Mục tiêu bài học 
Hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác, đa giác lồi, đa mgiác đều. Nắm được các công thức tính diện tích các hình.
Nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác công thức vào từng trường hợp cụ thể.
Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Thước,êke, bảng phụ ghi nội dung bài 3Sgk/132.
HS: thước, êke. 
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết
Cho HS thảo luận nhanh bài 1, 2, 3 Sgk/131, 132 và trả lời tại chỗ sau đó lên điền nội dung cho bài 3 
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 41 a/ yêu cầu tính diện tích nào ?
Vậy ta phải tính được những diện tích nào ?
SCDB = ?; SCBE = ?
=> SDBE ?
Cách tính khác ?
b. SEHIK = ?
AOE ? BOF 
Vậy SAOE ? SBOF
=> SOFBE = S? 
mà SAOB = ?
SAOB ?
SDOC?
SAOB +SDOC ?
Tương tự 
SAOD+SBOC ?
Kết luận ?
HS thảo luận và trả lời tại chỗ.
1.a,b không là đa giác lồi vì không nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa là cạnh IH và ON của hai đa giác đó.
c. nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa là bất kì cạnh noà của đa giác.
2. a. (7 – 2).1800 = 9000
b. là đa giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
C1/ (5-2).1800/5 = 1080
C2/ (6-2).1800/6 = 1200
3/ a.b; a2 
SDBE
SCDB ; SCBE
SCDB = ½ .6,8 . 12 = 40,8 (cm2)
SCBE = ½ . 6 . 6.8 = 20,4 (cm2)
SDBE = SCDB - SCBE 
 = 40,8 – 20,4 = 20,4 (cm2)
SDBE = ½ DE . BC = ½ . 6 . 6.8
 = 20,4 (cm2)
= SEHC – SIKC 
bằng nhau
SAOB
¼ SABCD
½ AB . H1
+½ DC.H2
½ AB . H1+½ DC.H2
 = ½ AB.(H1+H2)
 = ½ AB.h = ½ SABCD
½ SABCD 
SAOB +SDOC = SAOD+SBOC 
 = ½ SABCD 
Lý thuyết 
B. Bài tập.
Bài 41 Sgk/132
a. SDBE = ½ DE . BC = ½ 6 . 6.8
 = 20,4 (cm2)
b. SEHIK = SCBE – SCKI 
 = ½ . 6 . 3,4 – ½ . 3 . 1,7 
 = 10,2 – 2,55 = 7,65 (cm2)
Bài 43 Sgk/133
 Ta có: AOE =BOF
=> SOFBE = SAOB = ¼ SABCD = a2/4 
Bài 44 Sgk/133
 A H1 B
 O
 h
 D H2 C
 Chứng minh
Ta có: 
SAOB +SDOC = ½ AB . H1+½ DC.H2
 = ½ AB.(H1+H2)
 = ½ AB.h = ½ SABCD
Tương tự 
SAOD+SBOC = ½ SABCD 
Vậy 
SAOB +SDOC = SAOD+SBOC = ½ SABCD 
 Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ các dạng bài tập đã làm, học kĩ lý thuyết của chương. Thuộc các công thức tính diện tích các hình đơn giản đã học tiết sau kiểm tra 45’.
BTVN: 45, 47 Sgk/133.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET35.doc