I. Mục tiêu :
* Kiến thức: HS được rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình .
HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai .
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị :
* Thầy: Thước thẳng , máy tính bỏ túi, phấn màu.
* Trò: Bài tập về nhà , máy tính bỏ túi .
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tuần 31 Ngày soạn: 29/03/09 Tiết 63 Ngày dạy : 30/03/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : * Kiến thức: HS được rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình . HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai . * Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong học tập. II. Chuẩn bị : * Thầy: Thước thẳng , máy tính bỏ túi, phấn màu. * Trò: Bài tập về nhà , máy tính bỏ túi . III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP - GV nêu yêu cầu kiểm tra : - Chữa bài tập 45 / 59 SGK . Chữa bài tập 47 / 59 SGK - GV yêu cầu HS kẻ bảng phân tích các đại lượng , lập phương trình , giải phương trình , trả lời bài toán . - GV kiểm tra bài làm ở nhà của vài HS . - GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng . - GV nhận xét và cho điểm . - Hai HS lên bảng kiểm tra . HS 1 : Chữa bài tập 45 / 59 SGK . HS 2 : Chữa bài tập 47 / 59 SGK - HS kẻ bảng phân tích các đại lượng , lập phương trình , giải phương trình , trả lời bài toán . - Làm bài - HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng . - Tiếp thu Bài tập 45 / 59 SGK : Giải : Gọi số tự nhiên nhỏ là x thì số tự nhiên liền sau là x + 1 Tích của hai số là x(x+1) Tổng của hai số là 2x + 1 Theo đề bài ta có phương trình : x(x+1) –(2x +1) = 109 x2 6x – 2x – 1 – 109 = 0 x2 – x – 110 = 0 = 441 = 21 Vậy phương trình có hai nghiệm là : x1 = 11 ; x2 = -10( loại) Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 11 và 12 Bài 47 SGK V(km/h) T(h) S(km) Bác Hiệp x + 3 30 Cô Liên x 30 ĐK : x > 0 Phương trình : -= 60(x+3)-60x = x9x+3) x2 +3x – 180 = 0 = 729 = 27 Vậy phương trình có hai nghiệm là : x1 = 12 ; x2 = -15( loại) Vậy vận tốc xe của cô Liên là 12(km/h) Vận tốc xe của Bác Hiệp là 15(km/h) Hoạt động 2:LUYỆN TẬP Bài 57 / 47 SBT - Cho HS phân tích đề - Đối tượng cần nghiên cứu? - Có mấy quá trình chuyển động? - Bài toán này có mấy đại lượng? - Công thức tương quan? - Đại lượng nào phải tìm? GV hướng dẫn HS các công thức + Vận tốc dòng chảy:Vnước +Vận tốc xuôi dòng :Vxuôi + Vận tốc ngược dòng :Vngược + Liên hệ với nhau bởi các tương quan sau : Vxuôi = Vcanô +Vnước Vngược = Vcanô -Vnước Vxuôi -Vngược =2Vnước - Cơ sở để lập phương trình ? - Viết câu trên dưới dạng phương trình bằng lời - Hãy lập phương trình -GV yêu cầu HS dựa vào bảng trên viết lời giải bài toán. - Nêu dạng phương trình cần giải - GV gọi một HS lên bảng giải phương trình . - HS phân tích đề bài . - HS : Xuồng máy - HS : có 2 quá trình chuyển động : Cđ xuôi dòng, Cđ ngược dòng - Trả lời - Trả lời - HS : Vận tốc của xuồng khi đi trên hồ . ơi2 - HS : Txd +Tnd = thời gian xuồng đi 59,5 km trên mặt hồ yên lặng . - HS : + = - Một HS lên bảng trình bày lời giải . - HS dưới lớp làm vào vở . - HS: - Một HS lên bảng giải phương trình Bài 57 / 47 SBT Tóm tắt: Sxd = 30 km; Snd = 28 km Thời gian xuồng đi 59,5 km ø Vnước = 3km/h; Vxuồng = ? Các quá trình Đường đi(Skm) Vận tốc (v km/h) Thời gain (h) Cđ xuôi dòng 30 x+3 Cđ ngược dòng 28 x-3 Cơ sở lập phương trình ; Txd +Tnd = thời gian xuồng đi 59,5 km trên mặt hồ yên lặng . Phương trình : + = Giải Gọi vận tốc của xuồng là x (km/h,x>3 ) Vận tốc dòng chảy là 3 km/h Vận tốc xuồng khi xuôi dòng :x+3 (km/h) Vận tốc xuồng khi ngược dòng :x-3 (km/h) Thời gian xuồng khi xuôi dòng là (h) Thời gian xuồng khi xuôi dòng là (h) Thời gian xuồng đi 59,5 km trên mặt hồ yên lặng là :(HS) Theo đề bài ta có phương trình: + = Giải phương trình:MTC 2x(x+3)(x-3) Quy đồng và khử mẫu: x2 +4x – 357 = 0 ‘ =361 ‘ = 19 x1= 17 ; x2= -21 (loại ) Vậy vận tốc của xuồng trên hồ yên lặng là :17 km/h Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm bài tập 51,52/59,60 SGK - Tiết sau ôn tập chương 4 - Làm các câu hỏi ôn tập chương - Đọc và ghi nhớ tóm tắt các kiến thức cần nhớ . - Làm bài 54 , 55 / 63 SGK IV. Rút kinh nghiệm : Bài 54 / 46 SBT - GV gọi một HS đọc đề bài toán – Bài toán thuộc dạng gì ? Có những đại lượng nào ? - GV kẻ bảng phân tích đại lượng yêu cầu HS điền vào bảng . - GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán . - GV yêu cầu HS nhìn vào bảng phân tích , trình bày bài giải . - GV yêu cầu HS về nhà trình bày lại lời giải bài toán . Bài 50 / 59 SGK - GV gọi một HS đọc đề bài toán - GV : Trong bài toán này có những đại lượng nào ? - GV : Mối quan hệ giữa chúng như thế nào ? - GV yêu cầu HS phân tích đại lượng bằng bảng và lập phương trình bài toán . - GV thông báo kết quả x1 = 8,8 (TM) , x2 = -10 ( loại ) - GV gọi một HS trả lời bài toán - HS : Bài toán thuộc dạng toán năng suất - Có những đại lượng : năng suất 1 ngày , số ngày , số m3 bê tông . - HS kẻ bảng phân tích vào vở , - Một HS lên bảng điền vào bảng phân tích . - HS : - = 4,5 - Một HS đứng tại chỗ , nhìn vào bảng phân tích , trình bày bài giải - Một HS đọc đề bài toán. - HS : Trong bài toán này có 3 đại lượng: Thể tích (cm3) Khối lượng riêng () - HS : Khối lượng riêng = - Một HS lên bảng trình bày . - HS : Vậy khối lượng riêng của kim loại 1 là 8,8 khối lượng riêng của kim loại 1 là 7,8 Bài 54 / 46 SBT Số ngày (ngày) NS 1 ngày (m3 /ngày) Số m3 (m3) Kế hoạch x 450 Thực hiện x-4 96%.450 = 432 Phương trình : - = 4,5 Bài 50 / 59 SGK Khối lượng Thể tích Khối lượng riêng Kim loại 1 880g (cm3) x() Kim loại 2 858g (cm3) x-1() ĐK: x > 1 Phương trình : -=10
Tài liệu đính kèm: