I. Mục tiêu :
* Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.
Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn :phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
* Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
* Thầy: Thước thẳng, phấn mu.
* Trò: Thước thẳng, ơn bi
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tuần 21 Ngày soạn : 05/01/09 Tiết 44 Ngày dạy : /09 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 1) I. Mục tiêu : * Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn :phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. * Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị : * Thầy: Thước thẳng, phấn màu. * Trò: Thước thẳng, ơn bài III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi * Hoạt động 1:ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN - GV nêu câu hỏi : + Thế nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn? + Cho ví dụ . + Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số ? - GV nhấn mạnh :Mỗi nghiệm của phương trình là một cặp số (x;y) thoả mãn phương trình. Trong mặt phẳng toạ độ , tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thăûng ax + by = c . - HS : phương trình bậc nhất 2 ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c , trong đó a , b , c là các số đã biết ( a 0 hoặc b 0 ). - HS lấy ví dụ . - HS : Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm. I. Ôân tập về phương trình bậc nhất 2 ẩn 1/ Định nghĩa : 2/Tập nghiệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm * Hoạt động 2: ÔN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN - GV :Cho hệ phương trình : Em hãy cho biệt một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số ? GV cho HS trả lời câu hỏi 1 / 25 SGK . - GV gọi một HS đọc câu hỏi 2 / 25 SGK . - GV gợi ý cho HS : Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị trí tương đsối của (d) và (d’) để giải thích . - GV cho HS làm bài tập 40a / 27 SGK . - Cho một HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu - GV cho HS đọc câu hỏi 3. - GV gọi HS trả lời câu hỏi 3 . - Nhận xét - HS : Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có : + 1 nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) + Vô nghiệm nếu (d) // (d’) + Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’). - HS : Bạn Cường nói sai vì mỗi nghiệm của hệ phương trình hai ẩn là một cặp số (x;y) thoả mãn phương trình .Phải nói :hệ phương trình có 1 nghiệm là (x;y) = (2;1). - Một HS đọc câu hỏi 2 / 25 SGK - Một HS lên bảng biến đổi . - HS dưới lớp biến đổi vào vở . - HS làm bài tập 40a / 27 SGK . - Một HS lên bảng làm - Nhận xét - Một HS đọc câu hỏi 3 / 25 SGK - HS :Trong quá trình giải hệ phương trình , có một phương trình 1 ẩn : + Nếu phương trình 1 ẩn đó vô nghiệm thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm . + Nêu phương trình 1 ẩn đó có vô số nghiệm thì hệ phương trình đã cho vô số nghiệm , cần chỉ ra công thức nghiệm tổng quát của hệ . - Tiếp thu II. Ôân tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Hệ phương trình : có : + 1 nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) + Vô nghiệm nếu (d) // (d’) + Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’). Bài 40 / 27 SGK Giải : hệ phương trình vô nghiệm . Minh hoạ hình học : y 1 1 0 1 * Hoạt động 3 :LUYỆN TẬP Bài 51 a , c / 11 SBT - GV gọi 4 HS lên bảng giải bằng 2 cách khác nhau :phương pháp cộng , phương pháp thế . - Theo dõi và hướng dẫn cho HS dưới lớp làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - 4 HS lên bảng giải bằng 2 cách khác nhau :phương pháp cộng , phương pháp thế . - Làm bài - Nhận xét - Tiếp thu Bài 51 a , c / 11 SBT: a. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x=-2, y=3 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x=1, y=-2 * Hoạt động 4: Dặn dò: - Làm bài tập 51 d , 52 , 53 SBT - Bài 43 , 44 , 46 / 27 SGK - Tiết sau ôn tập chương III phần giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần 22 Ngày soạn: 11/01/09 Tiết 45 Ngày dạy: 12/01/09 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) I. Mục tiêu : * Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương , trọng tâm là giải bài tpán bằng cách lập hệ phương trình . * Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích bài toán , trình bày bài toán qua các bước ( 3 bước ) * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị : * Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. * Học sinh: Ôn bài. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ , CHỮA BÀI GV nêu yêu cầu kiểm tra : 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bài 43 / 27 SGK - Cho HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS chọn ẩn và lập hệ phương trình bài toán . - Yêu cầu một HS lên bảng giải hệ phương trình - Theo dõi HS làm - Cho HS nhận xét - HS 1 lên bảng kiểm tra : + Nêu ba bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ( câu 5 / 26 SGK ) - Đọc đề bài - Phân tích đề - Chọn ẩn, lập hệ phương trình - Một HS lên bảng làm tiếp (1) y = 0,8 x (1’) Thay (1’) vào (2): MC :8x 14,4 + 0,8x = 18 0,8x = 3,6 x = 4,5 Thay x = 4,5 vào (1’) Y =0,8 .4,5 y = 3,6 Nghiệm của hệ phương trình là (TMĐK) - HS nhận xét bài làm của bạn . Bài 43 / 27 SGK Gọi vận tốc của người đi nhanh là x ( km / HS ) Vận tốc của người đi chậm là y (km /) ĐK : x > y > 0 Nếu hai người cùng khởi hành , đến khi gặp nhau , quảng đường người đi nhanh đi được 2km , người đi chậm đi được 1,6 km , ta có phương trình : Nêu người đi cậhm khởi hành trước 6 phút = (h) thì mỗi người đi được 1,8 km , ta có phương trình : ta có hệ phương trình : (TMĐK) Trả lời : Vận tốc của người đi nhanh là 4,5 km /h Vận tốc của người đi châm là 3,6km / h . Hoạt động 2:LUYỆN TẬP Bài 46 / 27 SGK -GV hướng dẫn HS phân tích bảng : + Chọn ẩn , điền dần vào bảng . NĂm nay , đơn vị thứ nhất cượt mức 15% , vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngoái ? Tương tự đơn vị thứ 2 . TRình baỳ miệng bài toán . - GV gọi một HS lên bảng giải hệ phương trình - Sau khi giải hệ yêu cầu HS trả lời bài toán Bài 44 / 27 SGK - Hãy chọn ẩn số ? - Lập phương trình ? - phương trình (2) biểu thị mối quan hệ về thể tích . Biết 89 g đồng có thể tích 10cm3 . Vậy x g đồng có thể tích là bao nhiêu cm3 ? Biết 7 g kẽm có thể tích 10cm3 . Vậy yg kẽm có thể tích là bao nhiêu cm3 ? - Hãy lập phương trình (2). - Yêu cầu HS về nhà giải hệ phương trình . - HS trả lời miệng : - HS : trình bày miệng lới giải . -HS lên bảng giải hệ phương trình . Giải hệ ta được :(TMĐK) Trả lời : Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc , đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc . Năm nay đơn vị thứ nhất thu được ( tấn thóc ) Đơn vị thứ 2 thu được ( tấn thóc ) - HS : Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là x (g) và khối lượng kẽm trong hợp kim là y (g) ĐK: x > 0 ; y > 0 - HS :Vì khối lượng của vật là 124 gnên ta có phương trình : x + y = 124 - HS : x g đồng có thể tích là(cm3) - HS : y g kẽm có thể tích là (cm3) Bài 46 / 27 SGK Năm ngoái Năm nay Đơn vị 1 x (tấn ) 115 % x (tấn ) Đơn vị 2 y (tấn ) 112% y (tấn ) Hai đơn vị 720(tấn ) 819(tấn ) ĐK : x > 0 ; y > 0 Giải : Gọi số thóc mà đơn vị 1 thu được năm ngoái là x (tấn ) Gọi số thóc mà đơn vị 1 thu được năm ngoái lày(tấn ) Năm ngoái các hai đơn vị thu được 720 tấn thóc nên ta có phương trình : x + y = 720 Số thóc mà đơn vị 1 thu được năm nay là : 115%x (tấn ) Số thóc mà đơn vị 1 thu được năm nay là : 112%y (tấn ) Cả hai đơn vị thu được là 819 nên ta có phương trình : Ta có hệ phương trình : Bài 44 / 27 SGK Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là x (g) và khối lượng kẽm trong hợp kim là y (g) ĐK: x > 0 ; y > 0 Vì khối lượng của vật là 124 g nên ta có phương trình : x + y = 124 Vì 89 g đồng có thểû tích là 10 cm3 nên x gam đồng có thể tích là : Vì 7 g kẽm có thể tích là1 cm3 nên y gam kẽm có thể tích là : Thể tích của vật là 15 cm3 , nên ta có phương trình : + = 15 Ta có hệ phương trình : Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương Bài tập về nhà số 45 SGK, 56 , 57 / 12 SBT Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III đại số . IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: