Thiết kế giáo án Đại số 9 - Tiết 23, 24

Thiết kế giáo án Đại số 9 - Tiết 23, 24

I. Mục tiêu :

Về kiến thức cơ bản : HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0 ) là một đường th8ảng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường th8ảng y = ax nêu b 0 hoặc trùng với đường th8ảng y = ax nếu b = 0

Về kĩ năng : HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị .

II. Chuẩn bị :

v Chuẩn bị của giáo viên :Bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông .

 Thước thăng , êke , phấn màu

v Chuẩn bị của học sinh :On tập đồ thị hàm số , đồ thị hàm số y = ax và cách vẽ .

 Thước kẻ , bút chì .

III. Tiến trình bài dạy :

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 9 - Tiết 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 3.ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b ( a 0 ) 
Tuần 12 	 Ngày soạn : 20/11/2005
Tiết 23	 Ngày dạy : 22/11/2005
I. Mục tiêu :
Về kiến thức cơ bản : HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0 ) là một đường th8ảng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường th8ảng y = ax nêu b 0 hoặc trùng với đường th8ảng y = ax nếu b = 0 
Về kĩ năng : HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị .
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của giáo viên :Bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông .
 Thước thăûng , êke , phấn màu 
Chuẩn bị của học sinh :Oân tập đồ thị hàm số , đồ thị hàm số y = ax và cách vẽ .
 Thước kẻ , bút chì .
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút )
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ?
Đồ thị hàm số y = ax ( a 0 ) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax .
GV gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời .
- GV nhận xét và cho điểm .
Một HS lên bảng trả lời .
Hoạt động 2:1.ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b ( a 0 ) ( 20 phút )
- GV nói : Ở lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y = ax ( a 0 ) và biết cách vẽ đồ thị này .
Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta c1o thể xác định được dạng đồ thị hàm os61 y = ax + b hay không và vẽ đồ thị hàm số này như thế nào , đó là nội dung bài học hôm nay .
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung ?1 lên bảng và vẽ sã¨n một hệ toạ độ Oxy có lưới ô vuông và gọi một HS lên bảng biểu diễn 6 điểm trên 1 hệ toạ độ đó .
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về các điểm A , B , C .Tại sao ?
- GV hỏi tiếp : Em có nhận xét gì về các điểm A’ , B’ , C ‘.Tại sao ?
- GV : Các em hãy chứng minh nhận xét đó .
GV gợi ý : Chứng minh các tứ giác AA’B’B , BB’C’C là hình bình hành.
-GV rút ra nhận xét : Nếu A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’,B’,C’ cùng nằm trên một đường thăûng (d’) song song với (d).
- GV gọi 2 HS lên bảng điền vào bảng của ?2
- GV chỉ vào các cột của bảng vừa điền xong ở ?2 và hỏi :
+ Với cùng giá trị của biến x , gía trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 qua hệ như thế nào ? 
+ Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng như thế nào ?
+ Dựa vào nhận xét trên GV chỉ vào hình 6 “Nếu A , B , C thuộc (d) thì 
A’ , B’ , C’ thuộc (d’) với (d’) // (d) , hãy nhận xét về đồ thị hàm số y = 2x + 3 .
+ Đường thăûng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào ?
- GV treo bảng phụ có vẽ hình 7 / 50 SGK lên bảng , sau đó giới thiệu “Tổng quát “ SGK .
- GV nêu chú ý : đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 ) còn được gọi là đường thăûng y = ax + b , b được gọi là tung độ gốc của đường thăûng .
- Một HS lên bảng biểu diễn 6 điểm trên 1 hệ toạ độ.
- HS dưới lớp làm vào vở .
- HS nhận xét : AB điểm A , B , C thẳng hàng .
Vì A , B , C có toạ độ thoả màn y = 2x nên A , B , C cùng năm trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trên một đường thẳng 
- HS : Các điểm A’ , B’ , C’ thăûng hàng .
- HS chứng minh : Có A’A // B’B ( vì cùng vuông góc Ox )
A’A = B’B = 3 ( đơn vị ) 
 tứ giác AA’B’B l2 hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau )
 A’B’ // AB 
Chứng minh tương tự B’C’ // BC có A,B,C thẳng hàng .
 A’ , B’ , C’ thẳng hàng theo tiên đề Ơclit .
- Hai HS lên bảng điền .
- HS dưới lớp làm vào vở .
- HS : Với cùng giá trị của biến x , gía trị tương ứng của hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 2x là 3 đơn vị .
+ Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0 ) và điểm A(1;2)
+ Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng song song với đường thăûng y = 2x .
+ Với x = 0 thì y = 2x + 3 = 3 vậy đường thăûng y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 .
- Một HS đọc tổng quát SGK .
1. Đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 )
?1
?2
x
-2
-1
0
1
2
y = 2x
-4
-2
0
2
4
y = 2x + 3
-1
1
3
5
7
Tổng quát :SGK / 50 
Hoạt động 3 :CÁCH VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y= ax + b ( a 0 ) ( 18 phút )
- GV : Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với a .
Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào ?
+ Hãy vẽ đồ thị hàm số y = -2x .
- GV : Khi b 0 , làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b ?
+ GV gợi ý : đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
- GV nói : Các cách nêu trên đều có thể vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b ( với a 0 , b 0 ).
Trong thực hành ta thường xác định 2 điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ .
Làm thế nào để xác định được hai giao điểm này ?
- GV gọi một HS đọc hai bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b / 51 SGK .
- GV hướng dẫn HS làm ?3 
- GV kẻ sẵn bảng gía trị và gọi một HS lên bảng .
- GV vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy và gọi một HS lên bảng vẽ đồ thị ; yêu cầu HS dưới lớp vẽ vào vở .
- GV chốt lại : 
+ Đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 ) là một đường thăûng nên muốn vẽ nó , ta chỉ cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị .
+ Nhìn vào ?3 a/ta thấy a > 0 nên hàm số y = 2x – 3 đồng biến :từ trái sang phải đường thăûng y = ax+ b đi lên ( nghỉa là x tăng thì y tăng )
+ Nhìn vào ?3 a/ta thấy a < 0 nên hàm số y = 2x – 3 nghịch biến :từ trái sang phải đường thăûng y = ax+ b đi xuống ( nghỉa là x tăng thì y giảm)
- HS :Muốn vẽ đồ thị của hàm số y =ax ta vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0 ) và điểm A(1;a)
- Một HS lên bảng vẽ .
- HS có thể trả lời :
+ Vẽ đường thăûng song song với đường thăûng y = ax và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b .
+ Xác định 2 điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thăûng đi qua hai điểm đó .
+ Xác định 2 giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ rồi vẽ đường thăûng đi qua 2 điểm đó 
- HS : Cho x = 0 y = b ta được điểm (0,b) là giao điểm của đồ thị với trục tung .
Cho y = 0 x = , ta được điểm (;0 ) là giao điểm của đồ thị với trục hoành .
- Một HS lên bảng làm ?3 , HS dưới lớp làm vào vở .
a/ lập bảng :
x
0
1,5
y = 2x -3 
-3
0
b/ lập bảng :
x
0
1,5
y = -2x +3 
3
0
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y= ax + b ( a 0 )
SGK / 51 
?3
a/ 
x
0
1,5
y = 2x -3 
-3
0
b/ lập bảng :
x
0
1,5
y = -2x +3 
3
0
Hoạt động 4:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Làm Bài tập 15 , 16 / 51 SGK .
Nắm vững kết luận về đồ thị y = ax + b ( a 0 ) và cách vẽ đồ thị đó .
LUYỆN TẬP 
Tuần 12	 Ngày soạn : 20/11/2005
Tiết 24	 Ngày dạy : 22/11/2005
I. Mục tiêu :
HS được củng cố : đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 ) là một đường thăûng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường thăûng y y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thăûng y = ax nếu b = 0 .
HS vẽ thành thạo đường thăûng y = ax + b ( a 0 ) bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị ( thường là hai giao điểm của đồ thị với 2 trục tạo độ )
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của giáo viên :
Chuẩn bị của học sinh :
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1:KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP ( 15 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
1/ Chữa bài tập 15 / 51 SGK 
a/ Vẽ đồ thị hàm số y = 2x , y = 2x + 5 , y = x và y = x + 5 trên cùng mặt phẳng toạ độ .
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và có lưới ô vuông và gọi một HS lên bảng vẽ .
Trong khi HS 1 vẽ đồ thị , GV yêu cầu HS trong từng bàn đổi vở , kiểm tra bài làm của bạn .
b/ Bốn đường thăûng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC .Tứ giác OABC có là hình bình hành không ? Vì sao ?
2/ a/ Đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 ) là gì ? nêu cách vẽ y = ax + b ( a 0 ) , b 0 .
b/ Chưã bài tập 16a,b / 51 SGK .
- GV cho HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng .
-GV nhận xét và cho điểm .
- HS 1 : Chữa bài tập 15 / 51 SGK.
x
0
1
y=2x
0
2
x
0
-2,5
y=2x+5
5
0
x
0
1
y=x
0
x
0
7,5
y = x + 5 
5
0
Tứ giác OABC là hình bình hành vì :
Ta có :
+ Đường thăûng y = 2x + 5 song song vối đường y = 2x .
Đường thăûng y = x + 5 với đường thăûng y = x .
Tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song là hình bình hành .
- HS 2 :
a/ / Đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 ) là một đường thăûng :
+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
+ Song song với đường thăûng y = ax , nếu b 0 , trùng với đường thăûng y = ax nếu b = 0 .
Cách vẽ đồ thị y = ax + b ( a 0 , b 0 ) : Ta thường xác định 2 điểm , đặc biệt là giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ .
b/ Chưã bài tập 16a,b / 51 SGK 
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 25 phút )
- GV cùng HS chữa tiếp bài 16 
c/
- GV vẽ đường thăûng đi qua B(0;2) song song với Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toa 5độ C.
- Hãy tính điện tích tam giác ABC .
- GV cho HS làm bài 18 / 52 SGK 
+ GV cho HS hoạt động nhóm :
Nử lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b 
Sau 5 phút đại điện 2 nhóm lên bảng trình bày .
Bài 16 / 59 SBT 
 Cho hàm os61 y = 9a-1)x + a 
a/ Xác định gia 1trị của a để đồ thị cua hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 .
+ GV hướng dẫn HS : đồ thị hàm số y = ab + b la 2gì ?
+ Gợi ý cho em làm câu này như thế nào ?
- HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV .
c/ Toạ độ điểm C(2;2)
Xét ABC : đáy BC = 2cm .
Chiều cáo tương ứng AH = 4cm 
 SABC = AH.BC = 4(cm2)
Xét ABH : AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 
 AB = ( cm )
Xét ACH : AC2 = AH2 + HC2 
= 16 + 16 
 AC = (cm)
- HS hoạt động nhóm :
+ Nưả lớp làm câu a.
+Nửa lớp làm câu b 
Sau 5 phút đại điện 2 nhóm lên bảng trình bày .
a/ Thay x = 4 , y = 11 vào y = 3x + b ta có : 11 = 3.4 + b 
 b = 11 – 12 = -1 
Hàm số cần tìm là y = 3x – 1
x
0
4
y= 3x – 1 
-1
11
b/ Ta có x = -1 ; y = 3 , thay vào y = ax + 5 3 = -a + 5 
 a = 5 – 3 = 2 
Hàm số cần tìm là y = 2x + 5.
- HS : Là đường thăûng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b .
Ta có a = 2 .
Vậy đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2 .
Bài 16 c
Toạ độ điểm C(2;2)
Xét ABC : đáy BC = 2cm .
Chiều cáo tương ứng AH = 4cm 
 SABC = AH.BC = 4(cm2)
Xét ABH : AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 
 AB = ( cm )
Xét ACH : AC2 = AH2 + HC2 
= 16 + 16 
 AC = (cm)
Bài 18 
a/ Thay x = 4 , y = 11 vào y = 3x + b ta có : 11 = 3.4 + b 
 b = 11 – 12 = -1 
Hàm số cần tìm là y = 3x – 1
x
0
4
y= 3x – 1 
-1
11
b/ Ta có x = -1 ; y = 3 , thay vào y = ax + 5 3 = -a + 5 
 a = 5 – 3 = 2 
Hàm số cần tìm là y = 2x + 5.
Hoạt động 3 :HƯỚNG D64N VỀ NHÀ ( 5 phút )
Về nhà làm bài 17 / 51 , bài 19 / 52 SGK 
Hướng dẫn bài 19 SGK 
Vẽ đồ thị hàm số y = x + 
x
0
-1
y
0

Tài liệu đính kèm:

  • docd 9 t 23-24.doc