Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 29 đến tiết 33

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 29 đến tiết 33

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.

- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.

- Biểu thức các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: - Bảng phụ ghi bài tập, phiế học tập của nhóm HS.

 - Thước kẻ, phấn màu.

Trò: - Ôn tập quy tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức.

 - Bảng nhóm, thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định (1’)

2. Kiểm tra (7’)

H: Định nghĩa hai phân thức đối nhau. viết công thức tổng quát. Cho ví dụ - Giải bài tập 30a.

3. Bài mới:

 

doc 11 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 29 đến tiết 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2005 TUẦN 15 
Tiết 29 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
- Biểu thức các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. 
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Bảng phụ ghi bài tập, phiế học tập của nhóm HS.
	- Thước kẻ, phấn màu.
Trò: - Ôn tập quy tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức.
	- Bảng nhóm, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (7’) 
H: Định nghĩa hai phân thức đối nhau. viết công thức tổng quát. Cho ví dụ - Giải bài tập 30a.
3. Bài mới:
TL
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
Noäi dung
4’
HÑ1: Luyeän taäp:
GV: Cho HS chữa bài tập 30b trang 50 SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: Gọi Hs nhận xét
1 HS lên bảng thực hiện.
Hs nhận xét bài giải của bạn.
LUYỆN TẬP
1. Bài 30b/50 ( SGK)
4’
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải bài 31b trang 50 SGK.
GV: Kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kỹ năng: biến trừ thành công, quy tắc bỏ dấu ngoặc, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn
HS:Caû lôùp laøm vaøo vôû.
1 HS lên bảng giải.
HS nhận xét bài làm của bạn.
2. Bài 31b/50 SGK
5’
GV: Cho HS quan sát đề bài 34 trang 50 SGK.
H: Có nhận xét gì về mẫu của 2 phân thức này?
H: Nên thực hiện phép tính này thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải.
HS quan sát đề bài.
HS: có ( x – 7) và (7 – x) là hai đa thức đối nhau.
HS: Biến đỏi phép trừ thành phép cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức.
HS: Lên bảng, cả lớp làm vào vở.
3. Bài 34/50 SGK
10’
GV: Cho HS làm bài 35 trang 50 SGK.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
4. Bài 35/50 (SGK)
GV: Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát uốn nắn các sai sót của HS.
GV: Thu bài của các nhóm kiểm tra và nhận xét. 
8’
Cho HS làm bài 36 trang 51 SGK
GV: Cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ.
GV: Trong bài toán này có những đại lượng nào?
HS: Đọc đề bài.
HS: Có các đại lượng.
- Số sản phẩm
- Số ngày
- Số sản phẩm làm trong một ngày.
5. Bài 36/51 (SGK)
GV: Ta sẽ phân tích các đại lượng trên trong hai trường hợp: kế hoạch và thực tế GV hướng dẫn HS lập bảng. 
số SP
số ngày
số SP
làm1 ngày
kế hoạch
10000 (SP)
x (ngày)
Thực tế
10080 (SP)
x – 1 (ngày)
a) Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày thep kế hoạch là .
Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là 
GV: Vậy số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày được biểu diện bởi biểu thức nào?
GV: Hướng dẫn HS trình bày bài.
H: Hãy tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25?
HS trả lời
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là:
b) Với x = 25, số sản phẩm làm thêm trong một ngày là:
4’
GV: Cho HS quan sát đề bài 32 trang 50 SGK.
GV: Gợi ý HS nhớ lại bài tập đã học ở lớp 6.
GV: Ta có vận dụng tương tự ở bài tập này. Ta sẽ biến đổi như thế nào.
GV: Nhận xét, yêu cầu HS về nhà thực hiện thep cách đã hướng dẫn.
Hs quan sát đề bài
HS:
Bài 32 / 50 SGK.
4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’)
- Ôn quy tắc cộng, trừ các phân thức.
- Giải các bài tập 33, 34b, 37 SGK và các bài 26, 27, 28, 29 SBT.
- Ôn quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Ngày soạn: 29/11/2005	
Tiết 30 §7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS Nắm vững và vậndụng quy tắc nhân hai phân thức.
- HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. 
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Bảng phụ ghi quy tắc,tính chất phép nhân và bài tập.
Trò: - Ôn tập quy tắc nhân phân số, các tính chất của phép nhân phân số.
	- Giải các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra ( Không kiểm tra.)
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung
19’
HĐ1: Quy tắc:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân 2 phân thức. Nêu công thức tổng quát. 
HS: Phát biểu quy tắc nhân phân số. Tổng quát: 
§7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1. Quy tắc:
H: Với phép nhân phân thức ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm ?1
GV: Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
GV: Nhắc nhở HS rút gọn phân thức.
Hs: Thực hiện ?1 
1 HS lên bảng.
?1 
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào.
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu quy tắc.
Vài HS nhắc lại quy tắc và công thức tổng quát
a) Quy tắc: (SGK) 
GV: Ở công thức nhân hai phân số a, b, c, d là gì? Còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C, D là gì?
HS:.a, b, c, d là các số nguyên (b, d ¹ 0) còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C, D là các đa thức (B, D khác đa thức 0).
* Kết quả của phép nhân 2 phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.
GV: Yêu cầu HS tự đọc ví dụ trang 52 SGK, sau đó tự làm lại vào vở, 1 HS lên bảng trình bày lại.
HS: Tự đọc ví dụ, tự làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
b) Ví dụ: Thực hiện phép nhân phân thức.
Giải:
GV: Yêu cầu HS làm ?2 và ?3 Gv lưu ý:
GV: Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. 
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Cả lớp làm vào vở.
2 HS lên bảng 
HS: Cả lớp nhận xét. 
?2
?3
13’
HĐ2: Tính chất của phép nhân phân thức.
H: Phép nhân phân số có những tính chất gì? 
GV: Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có các tính chất nói trên.
HS: s Giao hoán
 s Kết hợp
 s Nhân với 1
 s Phân phối của phép nhân với phép cộng.
2. Tính chất của phép nhân phân thức.
(SGK)
Gv: Giới thiệu cho HS quan sát các tính chất trên bảng phụ.
HS: Quan sát và nghe giáo viên trình bày
?4 
GV: Yêu cầu HS làm ?4
GV: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Cho HS làm bài 40 trang 53 SGK
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm, nửa lớp sử dụng tính chất phân phối, nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
GV: Nhận xét bổ sung.
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Thực hiện trên bảng
HS: Nhận xét 
Hs làm bài 40/53 theo nhóm. Nhóm 1; 2; 3 làm cách 1 ; nhóm 4; 5; 6 làm cách 2.
HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét.
Bài 40/53 SGK:
s Cách 1:
=
cách 2:
10’
HĐ3: Củng cố: 
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập.
GV: Gọi 2 em lên bảng trình bày
GV lưu ý:
GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Thực hiện các bài tập vào vở 
HS: 2 em lên bảng trình bày
HS: Nhận xét.
Bài 1: Rút gọn biểu thức
Kết quả: 
KQ
GV: Lưu ý HS rút gọn kết quả.
H: Nhắc lại quy tắc đổi dấu.
HS: Trả lời
GV: Có thể nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần, cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có).
HS: Nêu cách thực hiện.
HS nhận xét bài giải của bạn và chữa bài.
4) 
KQ 
 4. Höôùng daãn veà nhaø : (2’)
- Giải các bài tập 38, 39, 41 trang 52 – 53 SGK và bài 29 (a, b, d), 30 (b, c) SBT.
- Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chía phân số.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Ngày soạn: 01/12/2005	 TUẦN 16
Tiết 31
§8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS biết được nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức .
- HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
II. CHUẨN BỊ
Thầy:	- Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập
Trò:	- Ôn bài cũ + giải bài tập về nhà
	- Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (8’)
HS: 	- Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. viết công thức. 
	- Thực hiện phép tính: 
3. Bài mới
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
13’
HĐ1: Phân thức nghịch đảo :
H: Hãy nêu quy tắc chia phân số: 
HS: 
(Với 
§8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1. Phân thức nghịch đảo
GV: Vậy để chia phân số ( ta phải nhân với số nghịch đảo của .
GV: Tương tự như vậy, để thực hiện phép tính chia các phân thức ta cần biết thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS thực hiện 
1 HS lên bảng. 
a) Ví dụ:
GV: Giới thiệu tích của 2 phân thức trên là 1, đó là 2 phân thức nghịch đảo? Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau?
HS: Trả lời
Ta nói và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
H: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo?
HS: Trả lời
b) Định nghĩa:
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nêu tích của chúng bằng 1.
GV: Nêu tổng quát 
HS: Quan sát trên bảng phụ.
* Tổng quát: (SGK).
GV: Yêu cầu HS làm ?2
GV: Nhận xét
HS: Làm bài vào vở, các HS lền lượt lên bảng làm.
HS: Nhận xét
?2 Kết quả:
H: Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x +2) có phân thức nghịch đảo?
HS: phân thức (3x +2) có phân thức nghịch đảo khi 3x + 2 ¹ 0 => 
11’
HĐ2: Phép chia:
GV: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số.
2. Phép chia:
a) Quy tắc: (SGK)
GV: Yêu cầu HS xem quy tắc trang 54 SGK.
GV: Ghi quy tắc dưới dạng tổng quát.
- Một học sinh đọc to quy tắc.
Tổng quát:
GV: Yêu câầu HS thực hiện ?3 H: Để thực hiện phép chia trên ta làm thế nào?
s Tìm phân thức nghịch đảo của 
GV: Gọi 1 HS lên thực hiện tiếp.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?4
-HS: Chia phân thức cho phân thức nghịch đảo của 
- HS: 
Thực hiện phép chia:
1)
?4
H: Cho biết thứ tự phép tính?
GV: Yêu cầu HS làm vào vở.
HS: Vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự từ trái sang phải.
HS: Làm vào vở, một HS lên bảng.
2).
10’
- Cho HS hoạt động nhóm nửa lớp làm bài 42b, nửa lớp làm bài 43a trang 54 SGK.
HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
Bài 42b: 
Bài 43a: 
GV: Kiểm tra bài làm của một số nhóm.
GV: Nhận xét bài làm các nhóm.
HS: Nhận xét 
GV: Cho HS làm bài 44 /54SGK
HS đọc đề bài.
H: Để tìm Q ta làm như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và sửa sai (nếu có).
HS: Áp dụng bài toán tìm thừa số chưa biết.
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Một em lên bảng trìh bày
Bài 44
4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’):
Học thuộc quy tắc. Ôn taapj điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức.
Giải các bài tập 42a, 43b, c, 44, 45 SGK + 36, 37, 38, 39 SBT.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Ngày soạn: 06/12/2005 
Tiết 32
§9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỶ - GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I MỤC TIÊU
HS có khái niệm về biểu thức hữu tỷ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỷ.
HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỷ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
II. CHUẨN BỊ
Thầy:	- Bảng phụ ghi đề bài.
Trò:	- Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức, điều kiện để một tích khác 0.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (8’)
HS1: 	a) Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát.
	b) Thực hiện phép tính: 
3. Bài mới
HS
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
6’
HĐ1: Biểu thức hữu tỉ:
GV: Ghi bảng các biểu thức như SGK trang 55.
HS: Quan sát và ghi vào vở các biểu thức trên bảng.
§9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỶ - GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
1. Biểu thức hữu tỉ:
Xét các biểu thức:
H: Trong các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức?
HS; các biểu thức:
0;; 2x2 - ; là các phân thức
H: Biểu thức biểu thị phép toán gì?
H: Biểu thức biểu thị phép toán gì trên các phân thức?
HS: Là phép cộng hai phân thức.
HS: Là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức, biểu thị phép chia tổng 
Mỗi biểu thức trên là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Những biểu thức như thế gọi là biểu thức hữu tỷ.
GV: Khái niệm biểu thức hữu tỷ thông qua các biểu thức trên.
GV: Yêu cầu HS tự lấy 2 ví dụ về biểu thức hữu tỷ.
HS: Cho ví dụ
10’
HĐ2: Biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức. 
GV: Ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, phân thức.
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức. 
Nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1.
HS: Ghi đề ví dụ, vào vở.
Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức:
 thành một phân thức.
GV: Hướng dẫn HS dùng ngoặc đơn để viết phép chia theo hàng ngang. 
H: Ta thực hiện dãy tính này theo thứ tự nào?
 Sau khi phân tích GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính.
HS: Biến đổi biểu thức A theo hướng dẫn của GV.
HS: thực hiện trong ngoặc trước.
HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Giải:
GV: Tương tự ví dụ trên các em hãy thực hiện ?1 
GV: Cho HS động nhóm. 
GV: Kiểm tra bài làm của một số nhóm, cho cả lớp cùng quan sát và nhận xét. Đánh giá
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: các nhóm nhận xét.
?1
13’
HĐ3: Giá trị của phân thức:
GV: cho phân tích . Tính ghía trị phân thức tại x = 2, x = 0
HS:
- Tại x = 2 thì .
- Tại x = 0 thì , phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định.
3. Giá trị của phân thức:
H: Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì?
HS: Với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK “giá trị của phân thức” 
H: Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức?
HS: khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức .
H: Điều kiện của phân thức là gì?
HS: là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0.
GV: Cho HS quan sát để ví dụ 2 trên bảng phụ. GV hướng dẫ HS thực hiện.
HS quan sát đề ví dụ 2.
Ví dụ 2: (SGK)
Giải:
H: Phấn thức được xác định khi nào?
HS: phân thức được xác định
 x (x – 3) ¹ 0
 x ¹ 0 và x ¹ 3
- Giá trị phân thức được xác định.
 x (x – 3) ¹ 0
 x ¹ 0 và x ¹ 3
s x = 2004 có thoả mãn điều kiện xác định của phân thức không?
b) Ta có:
s Để tính giá trị cỉa phân thức tại x = 2004 ta làm thế nào?
-HS: Ta rút gọn phân thức rồi tính giá trị phân thức đã thu gọn.
- HS ghi vào vở theo hướng dẫn. 
Vì x = 2004 thoả mãn điều kiện của biến, nên thay 
 x = 2004 ta được: 
Vậy giá trị của phân thức đã cho bằng tại x = 2004.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: 2 em lần lượt lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
?2 a)Phân thức được xác định 
 x2 + x ¹ 0
 x (x + 1) ¹ 0
 x ¹ 0 và x ¹ - 1
b) Ta có:
s x = 1000000 thoả mãn điều kiện xác định, khi đó giá trị phân thức bằng 
s x = -1 không thoả mãn điều kiện xác định. vậy với x = -1 giá trị phân thức không xác định.
7’
HĐ4: Củng cố - Luyeän taäp
GV: Yêu cầu HS làm bài 46a trang 57. 
GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Cả lớp làm vào vở 
HS: Lên bảng trìh bày
HS: Nhận xét
Luyện tập: 
Bài 46a/57 SGK
GV: Yêu cầu HS làm bài 47 a trang 57. 
GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Cả lớp làm vào vở 
HS: Lên bảng trìh bày
HS: Nhận xét
Bài 47 a / 57 SGK 
Xét phân thức 
 2x + 4 ¹ 0 
 2(x + 2) ¹ 0
 x + 2 ¹ 0
 x ¹ -2
Vậy phân thức xác định với x ¹ - 2.
4. Höôùng daãn veà nhaø : (2’)
- Cần nhớ: khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng: các phân thức đã cho là xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, đối chiếu giá trị của biến để bài cho hoặc tìm được xem có thoả mãn điều kiện không, nếu thoả mãn thì nhân, không thì loại.
- Giải bài tập về nhà: 46a, 47b, 48, 49, 50, 51, 53 SGK.
+ Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Ngày soạn 
Tiết 33	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số.
- HS có kỹ năng tìm điều kiện của biến; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (9’)
HS1 – Làm bài tập 50a (SGK/58)
HS2: Làm bài tập 54 (SGK/59)
3. Bài làm
Tl
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
32’
HĐ1: Luyện tập:
GV cho HS làm bài tập 52 SGK.
GV hỏi: Tại sao trong đề bài lại có điều kiện: x ¹ 0; x ¹ ± a
- Với a là số nguyên, để chứngtỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kếtquả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2. 
HS: đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức, nên cần có điều kiện của biến, nghĩa là tất cả các mẫu phải khác o.
1. Bài tập 52/58 (SGK)
Giải:
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm. 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Vậy giá trị của biểu thức là 1 số chẵn do a nguyên 
 GV cho HS làm bài tập 53a, b (SGK/58)
- 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
2. Bài tập 53 a, b/58)(SGK)
GV: cho 1 HS lên bảng (Sau khi GV hướng dẫn, cho 2 HS làm 2 cách)
GV hướng dẫn HS biến đổi các biểu thức 
- 1 HS lên bảng cả lớp, làm vào vở.
giải:a) 
dạng này, có thể làm như sau:
+ HS dùng kết quả trên ta được.
- HS khác lên bảng.
- HS: dùng kết quả tren được.
 GV: cho HS dự đoán kết quả câu b.
GV: Cho HS về nhà thử lại 
- HS: kết quả tiếp theo là một phân thức mà tử bằng tổng của tử và mẫu còn mẫu là tử thức của kết quả trước đó.
b)
GV: Cho HS làm bài tập 47 (SBT/25)
GV: yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu d.
GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- HS hoạt động theo nhóm, trình bày kết quả vào bảng.
HS: Đại diện HS lên bảng.
3. Bài tập 47/25 (SBT)
giải:
 ĐK: 2x – 3x2 ¹ 0
=> x (2 – 3x) ¹ 0
=> x ¹ 0 và 
d) ĐK: x2 – 4y2 ¹ 0
=> (x – xy) (x + 2y) ¹ 0
=> x ¹ ± 2y
GV: Cho HS làm bài tập 55 (SGK)GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS cả lớp làm vào vở 
Hai HS lên bảng.
4. Baì tập 55/59 (SGK)
giải
- HS1 làm câu a.
- HS2 làm câu b.
a) Cho phân thức
Điều kiện: x2 –1 ¹ 0
=> (x – 1) (x + 1) ¹ 0
=> x ¹ ± 1
GV: Cho HS thảo luận câu c.
GV: Hướng dẫn HS đối chiếu với điều kiện xác định.
GV: Theo em, với những giá trị nào của biến thì có thể tính được giá trị của phân thức đã cho bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn?
c) Với x = 2 giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị: 
+ Với x = -1 phân thức không xác định.
Vậy bạn Thắng sai. 
- HS: Chỉ có thể tính được giá trị phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện tức x ¹ ± 1
b)
c) Với x = 2, phân thức đã cho có giá trị bằng 3. đúng.
Với x = -1, phân thức có giá trị bằng 0. sai
(Vì x = -1 giá trị phân thức không xác định). 
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- HS chuẩn bị đáp án cho 12 câu hỏi ôn tập chương II trangn 61 SGK.
- Bài tập vè nhà: Bài 51, 56 SGK/58 – 59, 44, 46 SBT/24 – 25
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2933.doc